Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 02/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/01/2011
Ngày có hiệu lực 16/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 02/2011/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 06 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ, về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ, về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1247/TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 30/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đăk Nông, quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trước ngày Quyết định này có hiệu lực được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ, về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

QUY ĐỊNH

MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 06/1/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên, đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội như sau:

I. Trợ cấp thường xuyên.

Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội thường xuyên hàng tháng là 180.000 đồng (hệ số 1); khi Nhà nước thay đổi mức chuẩn trợ cấp xã hội thì thực hiện điều chỉnh theo quy định.

1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội được quy định cụ thể như sau:

a. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Đối tượng

Hệ số

Mức trợ cấp

1

Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

 

 

- Từ 18 tháng tuổi trở lên;

1,0

180

- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

1,5

270

- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng, bị nhiễm HIV/AIDS.

2,0

360

2

Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

 

 

- Dưới 85 tuổi;

1,0

180

- Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng;

1,5

270

- Từ 85 tuổi trở lên;

1,5

270

- Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng.

2,0

360

3

Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

1,0

180

4

Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP:

 

 

- Không có khả năng lao động;

1,0

180

- Không có khả năng tự phục vụ.

2,0

360

5

Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP.

1,5

270

6

Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.

1,5

270

7

Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng):

 

 

- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên;

2,0

360

- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

2,5

450

- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.

3,0

540

8

Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP:

 

 

- Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;

2,0

360

- Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;

3,0

540

- Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.

4,0

720

9

Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

 

 

- Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên;

1,0

180

- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;

1,5

270

- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS

2,0

360

b. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:

[...]