Quyết định 3134/2008/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 3134/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2008
Ngày có hiệu lực 10/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lô Ích Giang
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 3134/2008/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé xe khách; kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2661/TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cước vận tải hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng để áp dụng trong việc thanh toán cước vận tải hàng hoá sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Đơn giá cước vận tải ban hành kèm theo Quyết định này là mức cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức trợ giá cước vận chuyển từ ngân sách Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân sản xuất, kinh doanh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3134/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Các trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này bao gồm:

1. Xác định cước vận tải thanh toán từ nguồn ngân sách Nhà nước.

2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước.

3. Xác định giá dịch vụ vận tải hàng hoá theo đặt hàng của Nhà nước.

Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận tải hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách Nhà nước để thanh toán cước vận tải hoặc được thanh toán cước dịch vụ vận tải theo đặt hàng của Nhà nước.

Điều 3. Các quy định chung khác

1. Biểu đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô tại Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1; sử dụng các loại xe ô tô có trọng tải từ 08 tấn trở lên; vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.

2. Trọng lượng hàng hoá tính cước: là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).

[...]