Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2008 về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 2964/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/12/2008
Ngày có hiệu lực 01/12/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Chí Thức
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2964/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 01 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 637/TTr-STC ngày 27 tháng 11 năm 2008 và Tờ trình số 648/TTr-STC ngày 01 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô và một số quy định tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn Ngân sách Nhà nước, các chương trình mục tiêu, dự án di dân tái định cư Thuỷ điện Sơn La. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước các mặt hàng thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước hàng năm.

3. Là cơ sở để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.

(Có phụ lục chi tiết mức cước kèm theo).

Điều 2. Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô quy định tại Điều 1 đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2008 về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh (5);
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KTTH Huy Anh 40 bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

PHỤ LỤC

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Kèm theo quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 01/12/2008 của UBND tỉnh Sơn La)

I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1

Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Cự ly

Loại đường

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường loại ĐBX

1

12.495

14.869

21.857

31.694

37.137

51.992

2

6.917

8.230

12.100

17.543

21.125

29.576

3

4.977

5.921

8.704

12.619

16.225

22.716

4

4.072

4.847

7.123

10.328

13.762

19.268

5

3.570

4.249

6.245

9.055

12.102

16.943

6

3.227

3.839

5.642

8.184

10.683

14.957

7

2.975

3.538

5.203

7.544

10.522

14.731

8

2.778

3.306

4.860

7.047

10.415

14.582

9

2.617

3.114

4.579

6.638

9.211

12.895

10

2.486

2.959

4.349

6.306

9.023

12.632

11

2.371

2.823

4.150

6.015

8.675

12.145

12

2.266

2.697

3.965

5.750

8.327

11.658

13

2.160

2.571

3.777

5.477

8.033

11.246

14

2.063

2.454

3.605

5.231

7.738

10.834

15

1.969

2.345

3.448

4.999

7.578

10.608

16

1.888

2.247

3.302

4.789

7.443

10.421

17

1.830

2.177

3.199

4.641

7.336

10.271

18

1.783

2.122

3.120

4.523

7.203

10.083

19

1.730

2.059

3.029

4.391

7.095

9.934

20

1.675

1.992

2.927

4.243

7.015

9.821

21

1.607

1.914

2.810

4.074

6.882

9.633

22

1.545

1.836

2.703

3.916

6.747

9.446

23

1.488

1.772

2.604

3.776

6.614

9.259

24

1.439

1.713

2.516

3.650

6.560

9.109

25

1.393

1.656

2.437

3.531

6.399

8.959

26

1.348

1.604

2.360

3.418

6,319

8.846

27

1.304

1.550

2.280

3.304

6.184

8.659

28

1.259

1.498

2.202

3.194

6.104

8.547

29

1.216

1.448

2.127

3.083

5.998

8.396

30

1.177

1.401

2.063

2.988

5.918

8.285

31 - 35

1.142

1.358

1.998

2.898

5.275

7.385

36 - 40

1.112

1.323

1.944

2.817

5.195

7.272

41 - 45

1.087

1.294

1.901

2.755

5.140

7.197

46 - 50

1.065

1.267

1.861

2.701

5.087

7.122

51 - 55

1.058

1.259

1.850

2.682

3.888

5.443

56 - 60

1.040

1.236

1.819

2.636

3.823

5.352

61 - 70

1.023

1.218

1.789

2.595

3.764

5.268

71 - 80

1.010

1.202

1.766

2.562

3.714

5.199

81 - 90

999

1.189

1.747

2.533

3.674

5.144

91 - 100

990

1.177

1.730

2.511

3.641

5.096

Từ 101 km trở lên

982

1.171

1.719

2.492

3.615

5.060

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)…).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

[...]