ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
312/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 19 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ, THƯ
VIỆN, THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 64/TTr-SVHTTDL ngày 11/01/2017 và ý kiến của Sở Tư
pháp tại Công văn số 1434/STP-KSTTHC ngày 24/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành; 04 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa cơ sở, thư viện, thể dục, thể thao thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 11
trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư
pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC – BTP;
- Cục công tác phía Nam – BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT. Oanh
QD_TTHC_SVHTTDL_X_T01 _N2017
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban
hành theo Quyết định số: 312/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (03
thủ tục hành chính)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan giải quyết
|
1
|
Công nhận “Gia đình văn hóa”
|
Văn hóa
cơ sở
|
Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN cấp xã
|
2
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có
vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bán
|
Thư viện
|
Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
3
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Thể dục,
thể thao
|
Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (02
thủ tục hành chính).
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Lý
do bãi bỏ
|
1
|
113382
|
Thành lập thư viện cấp xã vùng đông
bằng
|
Thư viện
|
Thực
hiện chuẩn hóa thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong năm 2015
|
9
|
113392
|
Chia, tách, sáp nhập, giải thể thay
đổi nội dung hoạt động đã đăng ký thư viện cấp xã
|
Thư viện
|
Như
trên
|
3
|
274690
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thư viện tư nhân (có phục vụ cộng đồng ) có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến
dưới 1.000 bản
|
Thư viện
|
Như
trên
|
4
|
274689
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
Thể dục,
thể thao
|
Như
trên
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Công nhận “Gia đình văn hóa”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình đăng ký xây dựng
gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư.
+ Bước 2: Trưởng Ban công tác Mặt
trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng ấp và tương đương họp khu dân cư,
bình bầu gia đình văn hóa.
. Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ
tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm (nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã).
. Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình
văn hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ
tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn
hóa” 3 năm (nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã).
+ Bước 3: Nhận quyết định công nhận tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
* Thời gian tiếp nhân hồ sơ: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư,
kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có
từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong
trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công
dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương
ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích
lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu
hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài
trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong
trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến
bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp
đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình
đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi
con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương
mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống,
tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn
nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh;
các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể
dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa
đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng
ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt
động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh,
công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được
đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm
thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia
đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành
tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia
đình ngày càng nâng cao.
- Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa”
là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10
tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
B. LĨNH VỰC THƯ VIỆN
2. Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
+ Bước 2: Người đứng tên thành lập thư
viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp
lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho
kịp thời.
+ Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của người đứng tên thành lập thư viện, UBND cấp xã có trách nhiệm cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có
ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Nhận giấy chứng nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thời gian tiếp nhân hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (Mẫu
1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện
có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2009);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có
trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009).
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ
tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay
nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên
ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo
quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10
chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường
và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế
cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ
tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại
khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm việc
trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải
có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng
lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ
thư viện;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lênh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10
ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
+ Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ
ngày 21/8/2002.
+ Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009
của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các Quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
......................................................
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có
phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
|
; Số điện thoại:
|
; Fax/E.mail:
|
Tổng số bản sách:
|
; Tổng số tên báo, tạp chí:
|
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
|
Diện tích thư viện:
|
; Số chỗ ngồi:
|
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động
cho Thư viện........................ với........................................................................................
|
..........., ngày
tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên tác
giả
|
Nhà xuất
bản
|
Năm xuất
bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
3. Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể
thao cơ sở
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định của pháp luật.
+ Bước 2: Người đứng tên thành lập câu
lạc bộ thể thao cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp
lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho
kịp thời.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận,
trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu không đáp ứng
các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
+ Bước 4: Nhận quyết định công nhận tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại UBND
cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu
về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày
25/01/2012./.