Quyết định 311/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 311/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2008 |
Ngày có hiệu lực | 08/02/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Vũ Nguyên Nhiệm |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/2008/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 29 tháng 01 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một
số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí; Nghị quyết số
22/2007/NQ-UBND ngày 15/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh
tỷ lệ % trích để lại một số loại chợ và Ban Quản lý cửa khẩu Móng Cái;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3906/TC-QLG ngày 19/11/2007, Tờ
trình số 202/TC-QLG ngày 18/01/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Đối với trường hợp bán hàng lưu động: Mức thu cụ thể như Phụ lục số 1.
2. Đối với trường hợp bán hàng tại các điểm cố định: Mức thu cụ thể như Phụ lục số 2.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị tổ chức thu phí chợ.
- Đối tượng nộp phí:
+ Đối với trường hợp bán hàng lưu động tại các khu vực chợ: Người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
+ Đối với trường hợp bán hàng cố định: Các hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ.
- Đơn vị thu phí: Ban quản lý chợ; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố và những đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu phí chợ.
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí chợ.
3.1. Đối với những chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng.
Phí chợ là khoản thu của Ngân sách nhà nước, Ban Quản lý chợ được trích một phần từ số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thu phí, số còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; Chi tiết tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị thu phí như Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này.
3.2. Đối với chợ do doanh nghiệp đầu tư, hoặc chợ do nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho doanh nghiệp để kinh doanh khai thác và quản lý thì khoản phí thu được là doanh thu của đơn vị kinh doanh khai thác và quản lý chợ. Đơn vị quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế đối với số phí thu được theo quy định của Pháp luật thuế, số còn lại sau khi đã thực hiện nộp thuế được quyền quản lý sử dụng vào mục đích của đơn vị.
3.3. Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí chợ tại Quyết định số 436/2004/QĐ-UB ngày 10/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bổ sung mức thu bằng tiền 3 loại phí và sửa đổi bổ sung 6 loại phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ CHỢ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP BÁN HÀNG LƯU ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 311/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT |
NỘI DUNG |
Mức thu (đ/lượt/ người) |
1 |
THÀNH PHỐ HẠ LONG |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
4.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
5.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
6.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
7.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 1.000.000 đồng |
8.000 |
2 |
THỊ XÃ CẨM PHẢ |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
4.000 |
3 |
THỊ XÃ UÔNG BÍ |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
5.000 |
4 |
THỊ XÃ MÓNG CÁI |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
5.000 |
5 |
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
4.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
5.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 800.000 đồng |
6.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
7.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 1.000.000 đồng |
8.000 |
6 |
HUYỆN YÊN HƯNG |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 500.000 đồng |
4.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 500.000 đồng đến 600.000 đồng |
5.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 700.000 đồng |
6.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 700.000 đồng đến 800.000 đồng |
7.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng |
8.000 |
7 |
HUYỆN HOÀNH BỒ |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
4.000 |
8 |
HUYỆN VÂN ĐỒN |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng |
3.000 |
9 |
HUYỆN TIÊN YÊN |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
4.000 |
10 |
HUYỆN BA CHẼ |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
4.000 |
11 |
HUYỆN BÌNH LIÊU |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng trở lên |
2.000 |
|
||
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
4.000 |
13 |
HUYỆN HẢI HÀ |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng đến 500.000 đồng |
4.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 500.000 đồng đến 600.000 đồng |
5.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 600.000 đồng đến 700.000 đồng |
6.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 700.000 đồng đến 800.000 đồng |
7.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 800.000 đồng |
8.000 |
14 |
HUYỆN CÔ TÔ |
|
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị dưới 100.000 đồng |
1.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng |
2.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng |
3.000 |
|
Hàng hóa đem vào chợ một lần có giá trị từ trên 400.000 đồng |
4.000 |
Ghi chú:
Mức phí quy định trên là mức thu tính cho 01 lượt hàng đem vào chợ bán trong ngày, nhưng tổng tiền phí chợ một người trong một ngày không quá 8.000đ (tám ngàn đồng chẵn).