ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3102/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 30
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018
của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền
sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 09/12/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 840/TTr-SNN ngày 30/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý
khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CỤ THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước trực
tiếp hoặc gián tiếp từ công trình thủy lợi, như: Trồng lúa, rau, màu, cây ăn quả,
hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày, làm muối;
cấp nước để nuôi trồng thủy sản.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên
quan.
Điều 2. Phương thức cung cấp
dịch vụ
1. Lợi dụng thủy triều vận hành hệ thống công trình
đầu mối và nội đồng cấp nước đến công trình mặt ruộng của các tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình sản xuất nông nghiệp.
2. Tưới tiêu bằng động lực cấp nước qua vận hành trạm
bơm điện đối với số khu vực triền giồng có địa hình cao.
3. Vận hành công trình đầu mối đến kênh cấp II để
cung cấp nước cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình lấy nước trực tiếp hoặc
gián tiếp sử dụng, như: Cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.
Chương II
MỨC GIÁ SỬ DỤNG SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Mức giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi
1. Xác định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cụ thể:
a) Đối với đất trồng lúa:
STT
|
Biện pháp công
trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá cụ thể
|
1
|
Tưới, tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.054.900
|
2
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
731.800
|
3
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
822.800
|
4
|
Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động
một phần
|
đồng/ha/vụ
|
307.300
|
b) Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp
ngắn ngày:
STT
|
Biện pháp công
trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá cụ thể
|
1
|
Tưới, tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
421.900
|
2
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
292.700
|
3
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
329.100
|
4
|
Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động
một phần
|
đồng/ha/vụ
|
122.900
|
c) Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản:
STT
|
Biện pháp công
trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá cụ thể
|
1
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng động lực
|
đồng/m2/năm
|
250
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng lợi dụng thủy
triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động một phần
|
đồng/m2/năm
|
125
|
d) Đối với cấp nước để trồng cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu:
STT
|
Biện pháp công
trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá cụ thể
|
1
|
Tưới, tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
843.900
|
2
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
585.400
|
3
|
Tưới, tiêu bằng trọng lực, kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
658.200
|
4
|
Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động
một phần
|
đồng/ha/vụ
|
245.800
|
e) Đối với tiêu, thoát nước cho khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị:
STT
|
Biện pháp công
trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá cụ thể
|
1
|
Lợi dụng thủy triều kết hợp với chủ động một phần
để tiêu, thoát nước
|
đồng/ha/năm
|
15.300
|
g) Đối với sản xuất muối bằng 2% giá trị muối thành
phẩm.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm dịch vụ thủy lợi theo
quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều này được tính ở vị trí điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tổ chức hợp tác dùng nước đến công
trình đầu mối của công trình thủy lợi.
3. Tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận với
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước về mức giá lấy nước từ sau vị trí điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến mặt ruộng (kênh nội đồng), nhưng không
được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
4. Các mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng (VAT).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt diện tích được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi trên cơ sở bảng kê có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán diện tích, biện pháp tưới,
tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi.
c) Giám sát việc quản lý, vận hành hệ
thống các công trình thủy lợi và thực hiện sử dụng tiết kiệm nước của các tổ chức
khai thác công trình thủy lợi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh
phí hỗ trợ hàng năm giao các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán
kinh phí hỗ trợ báo cáo Bộ Tài chính.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết
toán diện tích, biện pháp tưới, tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định.
c) Kiểm tra giám sát kinh phí hỗ trợ
sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và việc sử dụng ngân sách nhà nước
cấp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi.
4. Cục Thuế tỉnh:
Có trách nhiệm hỗ trợ Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý
Khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh về số
liệu diện tích sử dụng đất nông nghiệp khi cần.
5. Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Trà
Vinh: Căn cứ vào bản đồ giải thửa, hình thức cấp nước, tiêu nước
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập bảng kê đối tượng và diện tích
đất được tưới nước, tiêu nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công
ích thủy lợi thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31 tháng 3 năm trước năm kế hoạch theo Nghị định
số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Kiểm tra, rà soát và xác nhận diện
tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn được nhà nước hỗ trợ làm
cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
2. Báo cáo, quyết toán sử dụng kinh
phí được hỗ trợ cho địa phương (đối chiếu số dư, chi ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước nơi giao dịch).
Điều 6. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Phối hợp với đơn vị quản lý thủy
nông rà soát, lập bảng kê đối tượng và diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi được nhà nước hỗ trợ theo quy định.
2. Tuyên truyền, phổ biến sâu
rộng trong nội bộ và Nhân dân, quán triệt mục đích, ý nghĩa việc sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có hiệu quả và thực
hiện chính sách tưới, tiêu tiết kiệm nước để các tổ chức, cá nhân thực
hiện đúng quy định./.