ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2024/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 09 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn
cứ Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định
mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 15 tháng 1 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện
một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NDĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định về thuế;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 123/TTr-SXD ngày 27/9/2024 và văn bản số
5382/SXD-QLXD ngày 27/9/2024 về việc dự thảo Quyết định ban hành đơn giá nhà,
nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn
giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành:
Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định
số 14/2023/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy
định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều
3. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
ĐƠN GIÁ
NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Đơn giá này ban hành về
giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, áp dụng
trong công tác bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước
thu hồi đất; bán nhà ở cũ thuộc tài sản công; làm căn cứ tính thuế đối với thu
nhập từ chuyển nhượng bất động sản, lệ phí trước bạ đối với nhà.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công, tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng
bất động sản, lệ phí trước bạ đối với nhà.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Khu vệ sinh chất lượng
cao cấp, tốt, trung bình hoặc thiết bị vệ sinh chất lượng cao cấp, tốt, trung
bình được hiểu là khu vệ sinh được trát, lát, ốp hoàn thiện và sử dụng thiết bị,
vật liệu chất lượng cao cấp, tốt, trung bình, tương ứng với mức độ hoàn thiện
nhà.
2. Khu vệ sinh liền kề
nhà được hiểu như là các trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà và được cộng cả diện
tích nhà vệ sinh (áp dụng đối với nhà vệ sinh cùng loại với nhà liền kề).
3. Nhà mái Thái là loại
nhà ở một tầng theo phong cách kiến trúc Thái Lan với mái có độ dốc trên 30 độ
xếp chồng lên nhau.
4. Các từ, cụm từ viết
tắt được hiểu như sau: đồng/mét vuông sàn là “đ/m2sàn”; đồng/mét dài
là “đ/md”; đồng/mét là “đ/m”; đồng/mét khối là “đ/m3”; đồng/mét
vuông là “đ/m2”.
Điều
3. Giá nhà xưởng
Khoản
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Loại 1 (Kết cấu
chính là khung cột bê tông cốt thép hoặc khung thép tiền chế, tường xây gạch
bê tông bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc lợp ngói, chiều cao từ mặt đất
đến đỉnh mái trung bình từ 6-8m)
|
3.219.000 đ/m2sàn
|
2.
|
Loại 2 (Kết cấu như
xưởng loại 1, nhưng không có tường bao che chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung
bình từ 6-8m, )
|
3.029.000 đ/m2sàn
|
3.
|
Loại 3 (Kết cấu cột
vì kèo gỗ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng
ximăng, mái lợp tôn hoặc ngói, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh mái trung bình từ
6-8m)
|
2.173.000 đ/m2sàn
|
4.
|
Loại 4 (Kết cấu giống
như xưởng loại 3, nhưng không có tường bao che, chiều cao từ mặt đất đến đỉnh
mái trung bình từ 6-8m)
|
1.766.000 đ/m2sàn
|
Nhà xưởng theo quy định
tại Điều này phải có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có
cột biên nhỏ hơn 3m thì tính theo giá nhà tạm.
Điều
4. Giá nhà ở
Khoản, điểm
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Biệt thự
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn,
mái bê tông cốt thép dán ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền lát
gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp; cửa
nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp)
|
9.717.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn nước; nền
lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp; cửa nhôm loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
9.432.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái lợp tôn; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá loại tốt; cửa nhôm, cửa sắt loại
trung bình hoặc gỗ nhóm 3; khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình)
|
9.345.000 đ/m2sàn
|
2.
|
Nhà cao từ 6 tầng trở
lên
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái ngói, trần cao cấp; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết
bị vệ sinh cao cấp)
|
7.864.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần thạch cao hoặc tương đương; nền
gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm loại tốt, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 2; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
7.618.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê
tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa
nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị loại trung bình)
|
7.425.000 đ/m2sàn
|
3.
|
Nhà cao từ 3 đến 5 tầng
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái ngói, trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp)
|
7.566.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền
gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
7.482.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic;
cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước;
khu vệ sinh thiết bị loại trung bình)
|
7.008.000 đ/m2sàn
|
4.
|
Nhà cao 2 tầng
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê
tông cốt thép, mái ngói, trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết
bị vệ sinh cao cấp)
|
7.341.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền
gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt loại tốt hoặc gỗ nhóm 2; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
6.405.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn
bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic;
cửa nhôm, cửa sắt loại trung bình hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch quét vôi;
khu vệ sinh thiết bị loại trung bình)
|
4.887.000 đ/m2sàn
|
5.
|
Nhà 1 tầng
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hộc,
đà kiềng, cột bê tông cốt thép (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê
tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp ngói hoặc tôn; trần
thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao khoảng
40cm so với nền sân, cửa khung nhôm, cửa sắt loại tốt, hoặc gỗ nhóm III trở
xuống; thiết bị vệ sinh loại tốt)
|
4.862.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Móng đá hộc,
tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương
đương trần cao trên 3m; nền lát gạch ceramic và cao 40cm so với nền sân, cửa
đi, cửa sổ khung nhôm, khung sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở xuống; khu vệ sinh
thiết bị loại tốt, tường ốp gạch men)
|
4.381.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Móng đá hộc,
tường xây gạch quét vôi; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên
3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết
bị loại trung bình)
|
3.501.000 đ/m2sàn
|
d)
|
Loại 4 (Móng đá hộc,
tường xây gạch quét vôi; mái tôn; trần ván ép; nền ximăng hoặc gạch tàu hoặc gạch
bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình)
|
3.406.000 đ/m2sàn
|
đ)
|
Loại 5 (Móng đá hộc,
tường xây gạch quét vôi; mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền
gạch bông loại thường, gạch tàu hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ
sinh chất lượng thấp)
|
3.209.000 đ/m2sàn
|
6.
|
Nhà tạm
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hoặc
gạch thẻ, mái tôn, khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch, ximăng)
|
1.568.000 đ/m2sàn
|
b)
|
Loại 2 (Cột, tường bằng
gỗ loại thường, mái tôn; nền láng ximăng)
|
990.000 đ/m2sàn
|
c)
|
Loại 3 (Cột, tường bằng
gỗ tạp, mái tôn, nền láng ximăng)
|
960.000 đ/m2sàn
|
d)
|
Loại 4 (Nhà mái lá;
vách bằng vật liệu tận thu, nền láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm
cũng áp dụng đơn giá loại này)
|
839.000 đ/m2sàn
|
7.
|
Nhà mái Thái
|
|
|
Khung, sàn bê tông cốt
thép, mái ngói; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm loại tốt hoặc gỗ
nhóm 2-3; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp
|
5.043.000 đ/m2sàn
|
Trường hợp các loại
nhà ở quy định tại Điều này không có khu vệ sinh trong nhà thì áp dụng mức giá
trên nhân với hệ số 0,95.
Điều
5. Giá công trình xây dựng
Khoản, điểm
|
Loại công trình xây dựng
|
Đơn giá
|
1.
|
Hàng rào
|
|
a)
|
Hàng rào móng đá hộc
0,3x0,6m, trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt
|
643.000 đ/md
|
b)
|
Hàng rào móng đá hộc
0,3x0,6m, trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt
|
799.000 đ/md
|
c)
|
Hàng rào móng đá hộc
0,3x0,6m, trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt
|
958.000 đ/md
|
d)
|
Hàng rào móng đá hộc
0,3x0,6m, trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt (phần cao trên 2m, tính
thêm 50.000đ/m2)
|
1.116.000 đ/md
|
đ)
|
Hàng rào móng đá hộc
0,3x0,6m, trên xây gạch cao 20-30cm gắn khung lưới B40 cao 1,0 m (phần cao
trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2)
|
612.000 đ/md
|
e)
|
Hàng rào song sắt, hàng
rào lưới B40 móng xây đá, gạch
|
538.000 đ/md
|
g)
|
Hàng rào lưới B40
cao 1,0m - 1,5m trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ
|
190.000 đ/md
|
h)
|
Hàng rào lưới B40
cao 1,6m - 2m, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ
|
265.000 đ/md
|
i)
|
Hàng rào lưới B40
cao > 2,0m, trụ cây tạp khoảng cách 3m/trụ
|
330.000 đ/md
|
k)
|
Hàng rào lưới B40
cao < 1m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
224.800 đ/md
|
l)
|
Hàng rào lưới B40
cao 1,0m - 1,5m bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
281.000 đ/md
|
m)
|
Hàng rào lưới B40
cao 1,6m - 2,0m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách
3m/trụ
|
437.000 đ/md
|
n)
|
Hàng rào lưới B40
cao > 2m, trụ bê tông cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
486.000 đ/md
|
o)
|
Hàng rào kẽm gai cao
2,0m và trụ bê tông, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ,
khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm
17.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2):
|
96.000 đ/md
|
p)
|
Hàng rào kẽm gai cao
2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng
cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m
tính thêm 17.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2)
|
63.000 đ/md
|
q)
|
Hàng rào kẽm gai đan
ô vuông cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ
khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần
cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2)
|
138.000 đ/md
|
r)
|
Hàng rào kẽm gai đan
ô vuông cao 2,0m và trụ bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ
khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần
cao trên 2,0m tính thêm 31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2)
|
108.000 đ/md
|
2.
|
Trụ đá chẻ, móng đá
chẻ, tường đá chẻ
|
1.776.000 đ/m3
|
3.
|
Móng đá hộc
|
1.475.000 đ/m3
|
4.
|
Trụ các loại, tường
gạch, lớp vữa trát
|
|
a)
|
Trụ ốp đá hoa cương
vụn
|
393.000 đ/m2
|
b)
|
Trụ xây gạch thẻ
|
3.694.000 đ/m3
|
c)
|
Bê tông trụ, cột
dầm (bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200)
|
5.932.000 đ/m3
|
d)
|
Tường bê tông cốt
thép M200
|
5.528.000 đ/m3
|
đ)
|
Tường xây gạch ống
8x8x18 dày ≥ 20 cm, chưa tô trát, hoàn thiện
|
2.148.000 đ/m3
|
e)
|
Tường xây gạch ống
8x8x18 dày ≤ 10 cm, chưa tô trát, hoàn thiện
|
2.238.000 đ/m3
|
g)
|
Hàng rào gạch block (gạch
xi măng)
|
1.426.000 đ/m3
|
h)
|
Gạch ốp tường (gạch
ceramic)
|
347.000 đ/m2
|
i)
|
Tấm đan bê tông cốt
thép
|
4.852.000 đ/m3
|
k)
|
Lớp vữa trát dày
trung bình 1,5 cm
|
106.000 đ/m2
|
l)
|
Sơn nước
|
121.000 đ/m2
|
m)
|
Quét vôi
|
16.000 đ/m2
|
5.
|
Giếng đào không ống đất
cấp III
|
|
a)
|
Đường kính ≤ 1m
|
|
|
Sâu ≤ 1m
|
176.000 đ/m
|
|
Sâu > 1m
|
217.000 đ/m
|
b)
|
Đường kính > 1m
|
|
|
Sâu ≤ 1m
|
467.000 đ/m
|
|
Sâu > 1m
|
562.000 đ/m
|
6.
|
Ống bê tông cốt thép
đúc thủ công dài 1m
|
|
a)
|
Ống fi 200
|
384.000 đ/m
|
b)
|
Ống fi 300
|
527.000 đ/m
|
c)
|
Ống fi 400
|
711.000 đ/m
|
7.
|
Ống bê tông cốt thép
đúc ly tâm dài 1m
|
|
a)
|
Ống fi 200
|
285.000 đ/m
|
b)
|
Ống fi 300
|
470.000 đ/m
|
c)
|
Ống fi 400
|
567.000 đ/m
|
d)
|
Ống fi 600
|
861.000 đ/m
|
đ)
|
Ống fi 800
|
1.409.000 đ/m
|
e)
|
Ống fi 1000
|
1.771.000 đ/m
|
g)
|
Ống fi 1200
|
3.172.000 đ/m.
|
8.
|
Đường đi:
|
|
a)
|
Đường có móng cấp phối
sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm
|
143.000 đ/m2
|
b)
|
Đường có móng cấp phối
sỏi đỏ, mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2
|
393.000 đ/m2
|
c)
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
dày 25cm
|
135.000 đ/m2
|
d)
|
Đường có móng cấp phối
sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm
|
136.000 đ/m2
|
9.
|
Sân, đường láng vữa
xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm dày 10cm
|
259.000 đ/m2
|
10.
|
Sân, đường bê tông
dày 10cm
|
288.000 đ/m2
|
11.
|
Sân gạch con sâu, lớp
lót đá 4x6
|
309.000 đ/m2
|
12.
|
Sân gạch tàu, lớp
lót đá 4x6
|
314.000 đ/m2
|
13.
|
Sân gạch ceramic, lớp
lót đá 4x6
|
351.000 đ/m2
|
14.
|
Sân gạch Terazzo, lớp
lót đá 4x6
|
368.000 đ/m2
|
15.
|
Bể nước xây gạch thẻ
đáy bê tông hoặc xây gạch thẻ có trụ, nắp bê tông cốt thép: Tính theo điểm b
khoản 4 và khoản 10 Điều này
|
|
16.
|
Trụ tiêu các loại
|
|
a)
|
Trụ tiêu xây đường
kính đáy ≥ 01 m
|
221.000 đ/md
|
b)
|
Trụ tiêu xây đường
kính đáy < 01 m
|
200.000 đ/md
|
c)
|
Trụ tiêu cột bê tông
cốt thép cao 4m (nếu cao hơn hoặc thấp hơn thì nội suy)
|
518.000 đ/trụ
|
d)
|
Trụ tiêu cây
|
95.000 đ/trụ
|
17.
|
Hố ga xây gạch thẻ,
hầm tự hoại, đáy bê tông: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này.
|
|
18.
|
Giếng đóng, giếng
khoan
|
|
a)
|
Địa bàn thành phố
Vũng Tàu
|
3.169.000 đ/giếng
|
b)
|
Địa bàn thành phố Bà
Rịa:
|
6.339.000 đ/giếng
|
c)
|
Địa bàn các huyện
Long Điền, Đất Đỏ và thị xã Phú Mỹ
|
7.449.000 đ/giếng
|
d)
|
Địa bàn các huyện
Xuyên Mộc, Châu Đức
|
373.000 đ/m sâu
|
19.
|
Giếng đóng công nghiệp:
sâu ≤ 50m, đường kính ≤ 200mm
|
393.000 đ/m sâu
|
20.
|
Đào bùn đặc trong mọi
điều kiện
|
276.000 đ/m3
|
21.
|
Mái
che các loại
|
|
a)
|
Mái che tôn, nền gạch
bông, nền gạch tàu
|
753.000 đ/m2
|
b)
|
Mái che tôn nền láng
vữa xi măng
|
587.000 đ/m2
|
c)
|
Mái che tôn, nền đất
|
398.000 đ/m2
|
d)
|
Mái lá, giấy dầu và
các loại khác tương tự
|
216.000 đ/m2
|
22.
|
Nhà tắm nước ngọt biệt
lập các loại
|
|
a)
|
Nhà tắm xây tạm có
mái che, nền xi măng
|
830.000 đ/m2
|
b)
|
Nhà tắm xây tạm
không có mái che, nền xi măng
|
524.000 đ/m2
|
23.
|
Chuồng gia súc, chuồng
gia cầm xây gạch, nền bê tông hoặc xi măng, mái tôn
|
730.000 đ/m2
|
24.
|
Chuồng gia súc, chuồng
gia cầm khác sử dụng vật liệu tạm, chiều cao chuồng gia súc h<1,2m
|
263.000 đ/m2
|
25.
|
Mộ các loại
|
|
a)
|
Mộ đất
|
5.546.000 đ/mộ
|
b)
|
Mộ xây bán kiên cố
|
11.093.000 đ/mộ
|
c)
|
Mộ xây kiên cố bằng
bê tông và ốp đá
|
15.960.000 đ/mộ
|
d)
|
Mộ xây có kiểu trang
trí đặc biệt: Bồi thường theo đơn giá dự toán.
|
|
26.
|
Một số vật kiến trúc
khác
|
|
a)
|
Di dời hộp đèn quảng
cáo, bảng hiệu
|
146.000 đ/m2
|
b)
|
Di dời cổng inox, cổng
sắt, cổng gang, cổng khung sắt, lưới B40
|
300.000 đ/m2
|
c)
|
Di dời trụ điện
<6m
|
483.000 đ/trụ
|
d)
|
Di dời trụ điện
>6m
|
728.000 đ/trụ
|
đ)
|
Di dời trụ điện trụ
bê tông cốt thép ly tâm chiều cao ≤ 8,5m
|
2.585.000 đ/trụ.
|
Điều
6. Quy định giá nhà ở, nhà xưởng và giá công trình xây dựng tại huyện Côn Đảo
Địa bàn huyện Côn Đảo
khi áp dụng mức giá quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này được
nhân với hệ số 1,8.
Điều
7. Xử lý các trường hợp cá biệt
1. Về loại nhà: căn cứ
kết cấu chính, các yếu tố hoàn thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp
ở mức giá liền kề cận trên hoặc cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Trong quá trình thực
hiện tính toán bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi nhà
nước thu hồi đất phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng
khác về quy cách, chất lượng hoặc chưa có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng
đến quyền lợi của Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định
giá trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Đối với trường hợp các
công trình nhà, nhà ở, công trình xây dựng đã được các cơ quan có thẩm quyền thẩm
định hoặc phê duyệt dự toán thì được lấy kết quả khối lượng phê duyệt để tính bồi
thường.
3. Đối với các loại
nhà một tầng có mái lợp ngói không trần thì được xác định tương đương như nhà
mái tôn có trần.
4. Đối với trường hợp
nhà một tầng có gác lửng cao trung bình 1,6m sử dụng để ở không phân biệt bằng
vật liệu gỗ hay bê tông thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên
cơ sở diện tích xây dựng của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.
5. Nhà xưởng: Chỉ quy
định kết cấu chính, nền kiên cố, trường hợp gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu
khác áp dụng khoản 2 Điều 7 của Quy định này để tính toán.
Điều
8. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo phương án đã phê duyệt.
Điều
9. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm định kỳ hàng năm báo cáo đánh
giá tình hình tổ chức thực hiện, kịp thời phát hiện những bất cập, hạn chế (nếu
có) báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng.
2. Giao Sở Xây dựng là
cơ quan đầu mối tổng hợp các ý kiến phản ánh của các tổ chức, cá nhân; giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý các đề xuất theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh nội dung cho phù hợp./.