Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 31/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2017/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 05 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Khóa XIII Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nâng thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1223/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 4 năm 2017 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 119/BC-STP ngày 25 tháng 4 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
- Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã quy định tại Khoản 5 Mục V Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mức thưởng từ ngân sách nhà nước để thưởng công trình phúc lợi cho các huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
b) Đối tượng áp dụng
- Các huyện, thành phố, các xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
- Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, các xã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2. Nội dung và mức hỗ trợ, khen thưởng
a) Nội dung và tỷ lệ % mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, các xã thuộc huyện Lý Sơn |
Các xã còn lại |
||
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) |
Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) |
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) |
Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) |
||
1 |
Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
100 |
0 |
100 |
0 |
2 |
Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp |
100 |
0 |
100 |
0 |
3 |
Trường học các cấp đạt chuẩn |
90 |
10 |
80 |
20 |
4 |
Trạm y tế xã |
90 |
10 |
80 |
20 |
5 |
Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng - Khu thể thao xã |
90 |
10 |
70 |
30 |
6 |
Nhà văn hóa thôn - Khu thể thao thôn |
90 |
10 |
60 |
40 |
7 |
Xây dựng, cải tạo nghĩa trang theo quy hoạch |
70 |
30 |
50 |
50 |
8 |
Cảnh quan môi trường nông thôn (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè, công trình xử lý chất thải rắn) |
70 |
30 |
50 |
50 |
9 |
Hệ thống lưới điện nông thôn |
90 |
10 |
80 |
20 |
10 |
Chợ nông thôn |
90 |
10 |
50 |
50 |
11 |
Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn |
100 |
0 |
80 |
20 |
Riêng các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 |
- |
- |
90 |
10 |
|
12 |
Công trình thoát nước thải, xử lý nước thải khu dân cư |
60 |
40 |
50 |
50 |
13 |
Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. |
60 |
40 |
50 |
50 |
14 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
100 |
0 |
100 |
0 |
15 |
Giao thông nông thôn |
Theo Đề án phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 |
|||
16 |
Thủy lợi |
Theo Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 |
|||
17 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về Khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông |
|||
18 |
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 (Đối với nội dung: Thành lập mới hợp tác xã, đăng ký thay đổi theo quy định của Luật Hợp tác xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%; Tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%, hợp tác xã tự trang trải hoặc huy động khác 50%) |
b) Nội dung và mức khen thưởng xây dựng nông thôn mới
Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen và thưởng 05 tỷ đồng để xây dựng công trình phúc lợi;
Các xã đạt chuẩn nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen và thưởng 01 tỷ đồng để xây dựng công trình phúc lợi;
Công trình cụ thể do UBND các huyện, thành phố và UBND các xã tự chọn và thực hiện.