ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
31/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
27 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05
tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu,
chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân
tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu phí qua
Phà Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký; bãi bỏ Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp. Giao Sở
Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh, Giám đốc Phà Đồng Tháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường
bộ khi qua Phà Đồng Tháp (gồm: Phà Cao Lãnh, Phà Sa Đéc - Bình Thạnh) phải nộp
phí qua phà, kể cả người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm
nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục
vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe
làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những
nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương binh, bệnh binh, học sinh, trẻ
em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1. Xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh:
áp dụng cho mọi đối tượng khi qua Phà Đồng Tháp.
2. Xe ôtô các loại (bao gồm xe ô tô chở người và xe
ô tô tải): áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện vận tải.
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
I
|
Vé bán theo lượt
|
1
|
Xe mô tô 02 bánh, gắn máy, xe điện 02 bánh và các
loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
5.000
|
Người ngồi theo xe
không phải mua vé
|
2
|
Xe thô sơ (xe lôi, ba gác, xích lô và các loại xe
tương tự)
|
đồng/lượt
|
6.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe
tương tự
|
đồng/lượt
|
25.000
|
Bao gồm hành khách
trên xe
|
4
|
Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn
|
đồng/lượt
|
25.000
|
Tính chung cho người,
xe và hàng hóa trên xe
|
5
|
Xe khách từ 12 ghế ngồi đến dưới 15 ghế ngồi; xe
chở hàng tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn
|
đồng/lượt
|
35.000
|
6
|
Xe khách từ 15 ghế ngồi đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
50.000
|
Bao gồm hành khách
trên xe
|
7
|
Xe khách từ 30 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
60.000
|
8
|
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ
07 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
60.000
|
Bao gồm hàng hóa
trên xe
|
9
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến 16 tấn
|
đồng/lượt
|
70.000
|
Bao gồm hàng hóa
trên xe
|
II
|
Vé bao phà
|
|
|
|
1
|
Phà từ 40 tấn đến 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
200.000
|
|
2
|
Phà 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
300.000
|
|
III
|
Vé tháng
|
|
1
|
Xe mô tô 02 bánh, gắn máy, xe điện 02 bánh và các
loại xe tương tự
|
120.000 đồng/xe/tháng
|
Tính chung cho người,
xe và hàng hóa trên xe
|
2
|
Xe ô tô các loại
|
Mức thu bằng 30 lần
giá vé mỗi lần qua phà đối với từng lọai xe tương ứng (không phân biệt đối tượng)
|
IV
|
Lệ phí làm thẻ
|
đồng/thẻ
|
5.000
|
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ
quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai
theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, dịch
vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng
nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện
theo Quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; khoản 5, Điều 1 Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ
tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền
phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản
“tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo
chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải mở sổ sách,
chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng
quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử
dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo qui định
của pháp luật.
4. Thực hiện công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các
đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách
nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí
thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế
độ quy định.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, thu, nộp phí qua Phà Đồng
Tháp, đảm bảo đúng qui định; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương./.