Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 19/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 14/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Bật Khách |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2008/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 04 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 hướng dẫn chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí và số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, không thu một số loại phí và mức hỗ trợ làng, khu phố văn hoá;
Xét Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 254/TT-STC ngày 25/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Qua sông Luộc |
Qua sông Hồng |
|||
1 |
Người đi bộ |
đ/người/lượt |
1.000 |
2.000 |
2 |
Người đi xe đạp |
đ/người/lượt |
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/người/lượt |
2.000 |
3.000 |
|
- Có chở hàng hoá từ 25 kg trở lên |
đ/người/lượt |
3.000 |
4.000 |
3 |
Người đi xe máy |
đ/người/lượt |
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/người/lượt |
3.000 |
4.000 |
|
- Có chở hàng từ 25 kg trở lên |
đ/người/lượt |
4.000 |
5.000 |
4 |
Xe thô sơ do người kéo |
|
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/xe/lượt |
2.000 |
3.000 |
|
- Có chở hàng từ 100 kg trở lên |
đ/xe/lượt |
3.000 |
4.000 |
5 |
Xe thô sơ do súc vật kéo |
|
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/xe/lượt |
3.000 |
4.000 |
|
- Có chở hàng từ 100 kg trở lên |
đ/xe/lượt |
6.000 |
8.000 |
6 |
Xe ô tô con 4 chỗ ngồi, xe trọng tải dưới 2,5 tấn |
đ/xe/lượt |
15.000 |
17.000 |
7 |
Xe ô tô chở khách dưới 30 chỗ ngồi, xe trọng tải trên 2,5 tấn đến dưới 3,5 tấn |
đ/xe/lượt |
20.000 |
22.000 |
8 |
Xe ô tô trọng tải 3,5 tấn đến 5 tấn: |
đ/xe/lượt |
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/xe/lượt |
20.000 |
25.000 |
|
- Có chở hàng |
đ/xe/lượt |
30.000 |
40.000 |
9 |
Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn: |
đ/xe/lượt |
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/xe/lượt |
30.000 |
35.000 |
|
- Có chở hàng |
đ/xe/lượt |
40.000 |
50.000 |
10 |
Xe ô tô tải trên 10 tấn: |
đ/xe/lượt |
|
|
|
- Không chở hàng |
đ/xe/lượt |
50.000 |
60.000 |
|
- Có chở hàng |
đ/xe/lượt |
100.000 |
120.000 |
Đơn vị thu phí qua phà là đơn vị sự nghiệp, không được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, được sử dụng 100% số phí thu được.
- Các doanh nghiệp, hoặc tư nhân kinh doanh phà chuyên chở qua sông, số phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp.
Điều 2. Giao Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết định này hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị dùng phà chuyên chở qua sông và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |