ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
309/2009/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 01 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 17 về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo
đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ văn bản số 75/HĐND-TH ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc thống nhất chủ trương điều chỉnh Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 1529/STNMT-VP ngày
25 tháng 9 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và quản lý phí
dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Phí đăng ký quyền sử dụng
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
Phí đăng ký quyền sử dụng đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính là khoản thu đối với
các đối tượng nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Phí này bao gồm:
a) Phí đăng ký quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (áp dụng đối với các trường hợp
cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
b) Phí cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Phí đăng ký biến động về
quyền sử dụng đất;
d) Phí trích lục hồ sơ địa
chính: khi phải thực hiện việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, ngoài các khoản phí phải nộp nói trên người sử dụng đất còn phải
nộp lệ phí địa chính (riêng đối với hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn
hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp được miễn lệ phí địa chính khi
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu).
2. Phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính: phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối
với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có toạ độ.
Bao gồm các loại phí:
a) Phí đo đạc thành lập bản đồ
địa chính;
b) Phí trích đo địa chính thửa
đất;
c) Phí đo đạc, chỉnh lý bản
trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính.
3. Các
trường hợp không áp dụng.
a) Các khoản phí nêu tại điểm a,
b, c khoản 1 Điều này không thu của người sử dụng đất do phải chỉnh lý, cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có biến động do Nhà nước thu
hồi đất. Trong trường hợp này, đơn vị tổ chức thực hiện được ngân sách Nhà nước
thanh toán theo mức thu phí của Quyết định này;
b) Các khoản phí nêu tại điểm a,
b, c khoản 2 Điều này không áp dụng để thu đối với trường hợp người sử dụng đất
bị thu hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều
38 Luật Đất đai. Các trường hợp này đơn vị tổ chức thực hiện được ngân sách Nhà
nước thanh toán theo mức thu phí của Quyết định này.
4. Đối với trường hợp không thu
trực tiếp từ người sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất dự trù
kinh phí để Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp dự trù hằng năm.
Điều 2.
Mức thu phí được quy định như sau:
1. Phí đăng ký quyền sử dụng
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.
1.1. Mức thu phí đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), bổ sung
hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp CNQSDĐ đơn lẻ ở xã):
- Mức độ khó khăn 1: 290.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 330.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 360.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 56.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
- Mức độ khó khăn 1: 222.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 262.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 292.000
đồng/giấy;
1.2 Mức thu phí đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký, cấp
GCNQSD đất đồng loạt ở xã):
- Mức độ khó khăn 1: 140.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 150.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 47.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 20.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
- Mức độ khó khăn 1: 63.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 73.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 83.000
đồng/giấy;
1.3. Mức thu phí đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký,
cấp GCNQSD đất đơn lẻ tại phường):
- Mức độ khó khăn 2: 470.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 2: 10.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 2: 453.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 2: 4.000
đồng/giấy.
d) Cấp phường
Mức độ khó khăn 2: 3.000
đồng/giấy;
1.4. Mức thu phí đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, bổ sung hồ sơ địa chính (gọi tắt là đăng ký,
cấp GCNQSD đất đồng loạt ở phường):
- Mức độ khó khăn 2: 210.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 2: 18.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 2: 162.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 2: 26.000
đồng/giấy.
c) Cấp phường
Mức độ khó khăn 2: 4.000
đồng/giấy;
1.5. Mức thu phí đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất
thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy:
- Mức độ khó khăn 1: 570.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 640.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 690.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
- Mức độ khó khăn 1: 556.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 626.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 676.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000
đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000
đồng/giấy;
1.6. Mức thu phí cấp lại, cấp
đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
(trong trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường):
- Mức độ khó khăn 1: 210.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 220.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 225.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
- Mức độ khó khăn 1: 187.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 197.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 202.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 11.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000
đồng/giấy;
1.7. Mức thu phí cấp lại, cấp
đổi GCNQSDĐ cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp GCNQSDĐ:
- Mức độ khó khăn 1: 150.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 155.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
- Mức độ khó khăn 1: 134.000
đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 2: 139.000
đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 3: 144.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 5.000
đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 7.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000
đồng/giấy
1.8. Mức thu phí đăng ký biến
động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở tại
xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 300.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 310.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 320.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 140.000
đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
- Mức độ khó khăn 1: 144.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 154.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 164.000
đồng/giấy;
1.9. Mức thu phí đăng ký biến
động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại
xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Mức độ khó khăn 1: 400.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 460.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 520.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 40.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
- Mức độ khó khăn 1: 348.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 408.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 468.000
đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000
đồng/giấy;
1.10. Mức thu phí đăng ký biến
động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCNQSDĐ:
- Mức độ khó khăn 1: 260.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 270.000
đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 274.000
đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh
- Mức độ khó khăn 1: 247.000
đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 2: 257.000
đồng/giấy;
- Mức độ khó khăn 3: 261.000
đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000
đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000
đồng/giấy.
d) Cấp xã
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000
đồng/giấy;
1.11. Mức thu phí trích lục hồ
sơ địa chính (trích lục thửa đất và trích sao số liệu địa chính):
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 13.000
đồng/thửa/hồ sơ.
2. Phí đo
đạc, trích lập bản đồ địa chính.
2.1. Mức thu phí đo đạc bản đồ
địa chính:
a) Tỷ lệ 1/500
- Mức độ khó khăn 1: 4.000.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 5.900.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 7.300.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 8.900.000
đồng/ha.
b) Tỷ lệ 1/1.000
- Mức độ khó khăn 1: 1.850.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 2.050.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 2.350.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 3.150.000
đồng/ha.
c) Tỷ lệ 1/2.000
- Mức độ khó khăn 1: 620.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 680.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 780.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 960.000
đồng/ha.
d) Tỷ lệ 1/5.000
- Mức độ khó khăn 1: 250.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 280.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 320.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 360.000 đồng/ha.
Trường hợp đo phục vụ công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy
lợi, công trình điện năng:
a) Tỷ lệ 1/500
- Mức độ khó khăn 1: 4.100.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 6.700.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 8.300.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 10.000.000
đồng/ha.
b) Tỷ lệ 1/1.000
- Mức độ khó khăn 1: 2.100.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 2.300.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 2.650.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 3.600.000
đồng/ha.
c) Tỷ lệ 1/2.000
- Mức độ khó khăn 1: 690.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 760.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 880.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 1.000.000
đồng/ha.
d) Tỷ lệ 1/5.000
- Mức độ khó khăn 1: 280.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 2: 320.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 3: 360.000
đồng/ha.
- Mức độ khó khăn 4: 400.000
đồng/ha;
2.2. Mức thu phí trích đo địa
chính thửa đất:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100m2 đến 1.890m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1.891m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.890.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.480.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
4.060.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
4.640.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 500ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.230.000 đồng.
b) Đất đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100m2 đến 2.770m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 2.771m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
4.250.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.100.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.500.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
5.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
6.800.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 500ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
7.600.000 đồng;
2.3. Mức thu phí đo dạc, chỉnh
lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100m2 đến 680m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 681m2 đến 1.000m2.
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
680.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 1.000m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
940.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.450.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.740.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ
trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.880.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.030.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.320.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 500 ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.600.000 đồng.
b) Đất đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất
dưới 100m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 100m2 đến 1.380m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ 1.381m2 đến 3.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
1.380.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 3.000m2 đến 10.000m2
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.120.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 1ha đến 10ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.550.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 10ha đến 50ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.760.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 50ha đến 100ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
2.980.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 100ha đến 500ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.400.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất
từ trên 500ha đến 1.000ha
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4:
3.830.000 đồng;
2.4. Mức thu phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với những công trình đo đạc
lập bản đồ phục vụ công tác lập hồ sơ giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất mà
chủ đầu tư công trình yêu cầu đơn vị thi công phải lập thiết kế kỹ thuật - dự
toán phương án đo đạc thì ngoài phí đo đạc thành lập bản đồ địa chính phải nộp
nêu trên, chủ đầu tư công trình phải nộp thêm chi phí khảo sát, thiết kế lập dự
toán theo quy định.
Mức thu này áp dụng thống nhất
trên địa bàn toàn tỉnh. Khi Nhà nước thay đổi các chính sách về tiền lương, giá
nguyên vật liệu, định mức kinh tế - kỹ thuật thì được điều chỉnh lại cho phù
hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 3.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí.
1. Chế độ thu:
- Cơ quan thu: là các đơn vị sự
nghiệp được phép hoạt động trong lĩnh vực quản lý đất đai, đo đạc bản đồ theo
quy định của pháp luật;
- Phương thức thu: thu tiền mặt
hoặc bằng chuyển khoản (bằng tiền Việt Nam đồng);
- Chứng từ thu:
+ Đối với phí đăng ký quyền sử
dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính: sử dụng
biên lai thu tiền phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành,
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Người sử dụng đất phải nộp các
khoản phí theo từng nội dung công việc.
+ Đối với phí đo đạc, lập bản đồ
địa chính: sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng.
2. Chế độ nộp, quản lý và sử
dụng phí:
Bảo đảm nguyên tắc quy định tại
Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ; khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Cụ thể như
sau:
- Đối với phí đăng ký quyền sử
dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính: số tiền
phí thu được nộp ngân sách Nhà nước 20%, tổ chức thu được trích lại 80% trên số
tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí
cho việc đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập
hồ sơ địa chính;
- Đối với phí đo đạc, lập bản đồ
địa chính: toàn bộ số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức thu, tổ chức
thu được giữ lại 100% và thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính.
Tổ chức thu có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Cục Thuế tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
theo quy định hiện hành.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký ban hành. Những quy định tại Quyết định số 248/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành mức thu phí dịch
vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan đơn vị
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị
trấn và thủ trưởng các cơ quan có chức năng liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|