Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND15 về phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 34/2004/NQ-HĐND15 |
Ngày ban hành | 16/12/2004 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2004 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Viết Xuân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2004/NQ-HĐND15 |
Hà Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2004 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA
(Họp từ ngày 15 đến ngày 16/12/2004)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003.
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Sau khi xem xét tờ trình số: 272/TT-UB, ngày 13/12/2004 của UBND tỉnh Hà Giang “về việc phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai”
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thảo luận và nhất trí
QUYẾT NGHỊ
Phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
I- Phí đo đạc lập bản đồ địa chính
1- Đối tượng áp dụng:
Là các chủ dự án đầu tư với mục đích sản xuất kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất có sử dụng tọa độ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính của nhà nước để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Trừ trường hợp chủ dự án tự bỏ kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (do cơ quan có giấy phép hành nghề đo đạc, lập bản đồ), đảm bảo quy phạm để lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
2- Định mức thu: Quy định theo diện tích đất sử dụng, cụ thể:
STT |
Diện tích sử dụng |
Mức thu phí theo từng loại bản đồ |
||
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
Bản đồ Tỷ lệ 1/1000, 1/2000 |
Bản đồ Tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000 |
||
1 |
<= 1.000 m2 |
800 đ/ m2 |
200 đ/ m2 |
50 đ/ m2 |
2 |
>1.000 - 10.000 m2 |
500 đ/ m2 |
100 đ/ m2 |
30 đ/ m2 |
3 |
>10.000-50.000 m2 |
200 đ/ m2 |
50 đ/ m2 |
20 đ/ m2 |
4 |
>50.000-150.000 m2 |
100 đ/ m2 |
30 đ/ m2 |
15 đ/ m2 |
5 |
> 150.000 m2 |
50 đ/m2 |
20 đ/ m2 |
10 đ/ m2 |
II- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
1- Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng đất, thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (áp dụng đối với cả việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức và cá nhân xin giao đất, thuê đất, được hợp thức hóa công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất).
2- Định mức thu:
Được quy định dựa trên từng công việc và diện tích:
a) Giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất sản xuất, kinh doanh, trụ sở làm việc
Diện tích (m2) |
Mức Thu |
<= 1.000 m2 |
100.000 đ/ hồ sơ |
> 1.000 - 10.000 m2 |
200.000 đ/ hồ sơ |
> 1.000 - 50.000 m2 |
500 000 đ/ hồ sơ |
> 50.000 - 150.000 m2 |
1.000.000 đ/hồ sơ |
> 150.000 m2 |
2.000.000 đ/ hồ sơ |
b) Giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở các hộ gia đình.
- Đối với các phường của thị xã Hà Giang, các thị trấn và các xã nơi UBND huyện đóng trụ sở mức thu: 50.000 đồng/ hồ sơ
- Đối với khu vực các xã còn lại mức thu: 35.000 đồng/ hồ sơ
c) Cấp giấy CN quyền sử dụng đất (áp dụng cả cấp đổi và cấp lại)