Quyết định 3087/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 3087/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Nguyễn Văn Dũng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3087/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung công nghiệp”;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-UBND, ngày 29/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề cương, dự toán Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 714/TTr-SNN ngày 26/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung sau:
I. SỰ CẦN THIẾT ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
II. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
2. Cơ sở thực tiễn
3. Tình hình giết mổ tập trung gia súc, gia cầm trên thế giới
4. Nhu cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm trên trên thế giới và trong nước
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Phạm vi nghiên cứu
2. Đối tượng nghiên cứu
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
1.2. Khí hậu, thời tiết
1.3. Đất đai và địa hình, địa mạo
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3087/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung công nghiệp”;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-UBND, ngày 29/5/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề cương, dự toán Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 714/TTr-SNN ngày 26/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung sau:
I. SỰ CẦN THIẾT ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
II. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
2. Cơ sở thực tiễn
3. Tình hình giết mổ tập trung gia súc, gia cầm trên thế giới
4. Nhu cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm trên trên thế giới và trong nước
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Phạm vi nghiên cứu
2. Đối tượng nghiên cứu
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
1.2. Khí hậu, thời tiết
1.3. Đất đai và địa hình, địa mạo
1.4. Tài nguyên nước
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1. Điều kiện phát triển kinh tế và ngành nông nghiệp của tỉnh
2.2. Điều kiện xã hội
2.2.1. Dân số và lao động của tỉnh
2.2.2. Tình hình việc làm và mức sống dân cư nông thôn
II. THỰC TRẠNG CHĂN NUÔI VÀ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
1. Tình hình phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh Hòa Bình
1.1. Giá trị và cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi của tỉnh Hòa Bình
1.2. Số lượng và sản lượng sản phẩm ngành chăn nuôi tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2008 - 2012.
1.3. Phân bố chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2. Hiện trạng giết mổ gia súc, gia cầm (GMGSGC) trên địa bàn tỉnh hòa bình.
2.1. Xác định số lượng, quy mô cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm của tỉnh Hòa Bình
2.2. Đánh giá về vị trí, điều kiện cơ sở hạ tầng của các địa điểm GMGSGC trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.3. Đánh giá công tác quản lý các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3. Tình hình đầu tư và các chính sách cho GMGSGC tỉnh Hòa Bình
III. ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ GMGSGC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
I. CÁC DỰ BÁO LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH CƠ SỞ GMGSGC TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
1. Nhu cầu tiêu thụ thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2. Dự báo khả năng cung ứng thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
a) Định hướng quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Hòa Bình đến năm 2020
b) Đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thịt gia súc, gia cầm của ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
II. CÁC QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Các quan điểm quy hoạch
2. Định hướng và tiêu chí quy hoạch
- Về địa điểm:
+ Địa điểm xây dựng các cơ sở GMGSGC tập trung phải được quy hoạch ở khu vực xa khu dân cư, có vành đai bảo vệ môi trường và đủ diện tích tối thiểu để bố trí các khu vực phù hợp với công suất giết mổ.
+ Các cơ sở giết mổ phải có biện pháp xử lý nước thải, chất thải rắn theo quy định trước khi đưa ra môi trường bên ngoài.
- Về loại hình cơ sở giết mổ của quy hoạch gồm có 3 loại hình chính sau:
+ Các cơ sở GMGSGC tập trung quy mô công nghiệp (Loại I);
+ Các cơ sở GMGSGC tập trung bán công nghiệp (Loại II);
+ Các cơ sở GMGSGC thủ công tập trung (Loại III);
- Về quy trình:
+ Đối với các cơ sở giết mổ công nghiệp và bán công nghiệp: Khuyến khích các cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại, đồng bộ và tự động.
+ Đối với các cơ sở giết mổ thủ công tập trung: Bảo đảm về vệ sinh an toàn thực phẩm
2.1. Định hướng quy hoạch
2.2. Tiêu chí quy hoạch xây dựng cơ sở GMGSGC tập trung
3. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục tiêu chung:
- Từng bước chấm dứt các điểm GMGSGC nhỏ lẻ, hình thành cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm soát hoạt động GMGSGC, cung cấp sản phẩm động vật (an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) cho tiêu dùng nội tỉnh và một phần cho tiêu dùng ngoài tỉnh;
- Góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng xã hội, nâng cao chất lượng hàng hóa sản phẩm động vật của Hòa Bình trên thị trường, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn từ nay đến năm 2020:
- Về số lượng và loại hình cơ sở GMGSGC: Cơ sở GMGSGC tập trung bán công nghiệp (loại II) là 3 cơ sở; Cơ sở GMGSGC tập trung theo phương thức truyền thống (loại III) là 9 cơ sở.
- Xây dựng hệ thống cơ sở GMGSGC của tỉnh Hòa Bình đảm bảo được 60-70% nhu cầu thịt đảm bảo ATVSTP trên địa bàn tỉnh và một phần xuất ra ngoài tỉnh.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Về số lượng và loại hình cơ sở GMGSGC:
+ Xây dựng được 01 cơ sở GMGSGC quy mô công nghiệp tại huyện Lương Sơn;
+ Xây dựng và mở rộng 10 cơ sở GMGSGC tập trung bán công nghiệp (loại II) tại các vùng có tiềm năng phát triển chăn nuôi và thị trường tiêu thụ lớn;
+ Xây dựng và mở rộng 16 cơ sở GMGSGC tập trung theo phương thức truyền thống loại III.
- Xây dựng hệ thống cơ sở GMGSGC của tỉnh Hòa Bình đảm bảo được 80-90% nhu cầu thịt đảm bảo ATVSTP trên địa bàn tỉnh và một phần lớn đáp ứng thị trường bên ngoài tỉnh.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
3.1. Quy hoạch về địa điểm và quy mô diện tích đất cho các cơ sở GMGSGC tập trung trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.2. Quy hoạch tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các cơ sở GMGSGC tập trung
3.3. Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo công suất thiết kế và khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường
3.4. Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo công suất thiết kế
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
I. GIẢI PHÁP VỀ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Các hạng mục cần đầu tư thực hiện quy hoạch
1.1. Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng cho các điểm quy hoạch cơ sở GMGSGC tập trung
1.2. Đầu tư thiết bị và đào tạo, chuyển giao công nghệ
1.3. Định mức đầu tư cho 01 khu GMGSGC tập trung
2. Nhu cầu vốn quy hoạch GMGSGC tập trung trên địa bàn tỉnh
a) Tổng vốn đầu tư các cơ sở GMGSGC tập trung trên địa bàn
b) Tỉnh Hòa Bình
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn đầu tư |
Giai đoạn 1 (đến năm 2020) |
Giai đoạn 2 (tầm nhìn đến năm 2030) |
Tổng cộng |
Cơ cấu (%) |
1 |
Ngân sách |
13.750 |
18.750 |
32.500 |
20,9 |
2 |
Các tổ chức, cá nhân |
47.400 |
75.900 |
123.300 |
79,1 |
|
Tổng cộng |
61.150 |
94.650 |
155.800 |
100,0 |
II. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Giai đoạn cải tạo mặt bằng và xây dựng nhà xưởng
2. Giai đoạn các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đi vào hoạt động
2.1. Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường
2.2. Các biện pháp xử lý các tác nhân gây ảnh hưởng đến môi trường
III. GIẢI PHÁP VỀ VẬN ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN VÀ THỊ TRƯỜNG
1. Giải pháp về vận động tuyên truyền
2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ
IV. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
1. Chính sách về đất đai
2. Chính sách về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư.
V. GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VI. GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ
1. Quản lý hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm phải được đặt trong chuỗi thống nhất: chăn nuôi - thu gom - giết mổ- tiêu dùng.
2. Quản lý về tiêu chuẩn chất lượng
3. Quản lý về chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển
4. Quản lý về thanh tra, kiểm tra
VII. HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH
1. Hiệu quả kinh tế
2. Hiệu quả xã hội
3. Hiệu quả môi trường
Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo hình thức thực hiện
STT |
Địa điểm |
Giai đoạn 1: đến năm 2020 |
Giai đoạn 2: Tầm nhìn đến năm 2030 |
|||||
Hiện trạng (điểm tập trung) |
Xây mới (điểm tập trung) |
Tổng |
Hiện trạng (điểm tập trung) |
Cải tạo, nâng cấp (điểm tập trung) |
Xây mới (điểm tập trung) |
Tổng |
||
I |
TP Hòa Bình |
1 |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
1 |
Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
II |
Huyện Đà Bắc |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, Thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
III |
Huyện Mai Châu |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai Châu |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ lục, huyện Mai Châu |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
IV |
Huyện Kỳ Sơn |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
V |
Huyện Lương Sơn |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
2 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Lai Trì, xã Cao Thắng, huyện Lương Sơn |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
VI |
Huyện Cao Phong |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao Phong |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
VII |
Huyện Kim Bôi |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, huyện Kim Bôi |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ Xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
VIII |
Huyện Tân Lạc |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện Tân Lạc |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
IX |
Huyện Lạc Sơn |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
X |
Huyện Lạc Thủy |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
XI |
Huyện Yên Thủy |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, Yên Thủy |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, Yên Thủy |
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
1 |
11 |
12 |
3 |
9 |
15 |
27 |
Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo phương thức công nghệ sử dụng
STT |
Địa điểm |
Giai đoạn 2014 - 2020 |
Tầm nhìn đến năm 2030 |
||||||
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Tổng |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Tổng |
||
I |
TP Hòa Bình |
0 |
1 |
1 |
2 |
0 |
1 |
1 |
2 |
1 |
Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình |
0 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
II |
Huyện Đà Bắc |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
III |
Huyện Mai Châu |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai Châu |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ, huyện Mai Châu |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
IV |
Huyện Kỳ Sơn |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
V |
Huyện Lương Sơn |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Lai Trì, xã Cao Thắng, huyện Lương Sơn |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
VI |
Huyện Cao Phong |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao Phong |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
VII |
Huyện Kim Bôi |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, Kim Bôi |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ Xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
VIII |
Huyện Tân Lạc |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện Tân Lạc |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
IX |
Huyện Lạc Sơn |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
X |
Huyện Lạc Thủy |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, Lạc Thủy |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ Xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
XI |
Huyện Yên Thủy |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
2 |
3 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, huyện Yên Thủy |
|
|
|
0 |
|
|
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
0 |
3 |
9 |
12 |
1 |
10 |
16 |
27 |
Quy hoạch cơ sở GMGSGC theo công suất thiết kế
(ĐVT: tấn/ngày)
STT |
Địa điểm |
Giai đoạn 2014 - 2020 |
Tầm nhìn đến năm 2030 |
||||||
Trâu, bò |
Lợn |
Gia cầm |
Tổng |
Trâu, bò |
Lợn |
Gia cầm |
Tổng |
||
I |
TP Hòa Bình |
0,9 |
12,0 |
0,6 |
13,5 |
4,5 |
18,0 |
0,6 |
23,1 |
1 |
Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình |
0,6 |
9,0 |
0,3 |
9,9 |
3,0 |
12,0 |
0,3 |
15,3 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình |
0,3 |
3,0 |
0,3 |
3,6 |
1,5 |
6,0 |
0,3 |
7,8 |
II |
Huyện Đà Bắc |
0,3 |
6,0 |
0,3 |
6,6 |
1,5 |
6,0 |
0,3 |
7,8 |
|
Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc |
0,3 |
6,0 |
0,3 |
6,6 |
1,5 |
6,0 |
0,3 |
7,8 |
III |
Huyện Mai Châu |
0,9 |
3,0 |
0,2 |
4,1 |
7,2 |
10,8 |
0,8 |
18,8 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai Châu |
0,9 |
3,0 |
0,2 |
4,1 |
6,0 |
4,8 |
0,2 |
11,0 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu |
|
|
|
0,0 |
0,9 |
3,0 |
0,3 |
4,2 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ, huyện Mai Châu |
|
|
|
0,0 |
0,3 |
3,0 |
0,3 |
3,6 |
IV |
Huyện Kỳ Sơn |
0,0 |
3,0 |
0,3 |
3,3 |
0,0 |
9,0 |
0,3 |
9,3 |
|
Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn |
0,0 |
3,0 |
0,3 |
3,3 |
0,0 |
9,0 |
0,3 |
9,3 |
V |
Huyện Lương Sơn |
0,9 |
6,0 |
0,3 |
7,2 |
3,6 |
24,0 |
3,3 |
30,9 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, Lương Sơn |
0,9 |
6,0 |
0,3 |
7,2 |
3,0 |
18,0 |
3,0 |
24,0 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Lai Trì, xã Cao Thắng, Lương Sơn |
|
|
|
0,0 |
0,6 |
6,0 |
0,3 |
6,9 |
VI |
Huyện Cao Phong |
0,3 |
6,0 |
0,3 |
6,6 |
0,6 |
15,0 |
0,9 |
16,5 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong |
0,3 |
6,0 |
0,3 |
6,6 |
0,6 |
9,0 |
0,3 |
9,9 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong |
|
|
|
0,0 |
0,0 |
3,0 |
0,3 |
3,3 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao Phong |
|
|
|
0,0 |
0,0 |
3,0 |
0,3 |
3,3 |
VII |
Huyện Kim Bôi |
3,0 |
6,0 |
0,2 |
9,2 |
2,7 |
21,0 |
0,5 |
24,2 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, huyện Kim Bôi |
3,0 |
6,0 |
0,2 |
9,2 |
1,5 |
9,0 |
0,2 |
10,7 |
2 |
Cơ sở giết mổ xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi |
|
|
|
0,0 |
0,6 |
6,0 |
0,2 |
6,8 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi |
|
|
|
0,0 |
0,6 |
6,0 |
0,2 |
6,8 |
VIII |
Huyện Tân Lạc |
0,6 |
6,0 |
0,2 |
6,8 |
3,9 |
15,0 |
0,8 |
19,7 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện Tân Lạc |
0,6 |
6,0 |
0,2 |
6,8 |
3,0 |
9,0 |
0,2 |
12,2 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc |
|
|
|
0,0 |
0,6 |
3,0 |
0,3 |
3,9 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc |
|
|
|
0,0 |
0,3 |
3,0 |
0,3 |
3,6 |
IX |
Huyện Lạc Sơn |
0,9 |
6,0 |
0,2 |
7,1 |
2,1 |
15,0 |
0,9 |
18,0 |
1 |
Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn |
0,9 |
6,0 |
0,2 |
7,1 |
1,5 |
9,0 |
0,3 |
10,8 |
2 |
Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
|
|
|
0,0 |
0,3 |
3,0 |
0,3 |
3,6 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn |
|
|
|
0,0 |
0,3 |
3,0 |
0,3 |
3,6 |
X |
Huyện Lạc Thủy |
0,6 |
7,2 |
0,8 |
8,6 |
2,7 |
18,0 |
1,4 |
22,1 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy |
0,6 |
7,2 |
0,8 |
8,6 |
0,6 |
9,0 |
0,8 |
10,4 |
2 |
Cơ sở giết mổ xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy |
|
|
|
0,0 |
1,5 |
6,0 |
0,3 |
7,8 |
3 |
Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy |
|
|
|
0,0 |
0,6 |
3,0 |
0,3 |
3,9 |
XI |
Huyện Yên Thủy |
0,9 |
9,0 |
0,2 |
10,1 |
4,5 |
18,0 |
0,9 |
23,4 |
1 |
Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy |
0,9 |
9,0 |
0,2 |
10,1 |
3,0 |
12,0 |
0,3 |
15,3 |
2 |
Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, huyện Yên Thủy |
|
|
|
0,0 |
1,5 |
3,0 |
0,3 |
4,8 |
3 |
Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, huyện Yên Thủy |
|
|
|
0,0 |
0,0 |
3,0 |
0,3 |
3,3 |
|
Tổng cộng |
9,3 |
70,2 |
3,3 |
82,8 |
33,3 |
169,8 |
10,5 |
213,6 |
|
Nhu cầu tiêu dùng nội tỉnh (tấn/ngày) |
|
|
|
109,0 |
|
|
|
153,4 |
|
Khả năng đáp ứng nhu cầu nội tỉnh (%) |
|
|
|
76,0 |
|
|
|
139,2 |
(Có báo cáo Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đăng trên Cổng thông tin điện tử Hòa Bình: http://www.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |