Quyết định 1497/QĐ-UBND năm 2011 tiếp tục triển khai thực hiện Đề án và cơ chế hỗ trợ, khuyến khích Phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch giết mổ gia súc gia cầm tập trung giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 1497/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Xuân Thơi |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1497/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 08 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp Lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11, ngày 24/3/2004 và Pháp Lệnh thú y sửa đổi ngày 29/4/2004;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-TTg, ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược chăn nuôi đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 978/QĐ-UBND, ngày 30/5/2007 của UBND tỉnh Hung Yên về việc Phê duyệt đề án phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, tại Tờ trình liên ngành số 103/TTr-LN NN-TC ngày 17/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch giết mổ gia súc gia cầm tập trung giai đoạn 2011-2015 và ban hành cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung giai đoạn 2011-2015, với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung:
- Phát triển ngành chăn nuôi hàng hóa tập trung xa khu dân cư theo hướng tiên tiến, hiện đại gắn với xây dựng vùng an toàn dịch, bảo vệ môi trường sinh thái nông nghiệp và nông thôn và sức khỏe cộng đồng.
- Quy hoạch, xây dựng hệ thống giết mổ gia súc gia cầm trên địa bàn tỉnh, gắn với vùng chăn nuôi an toàn sinh học theo hướng Vietgap, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo kiểm soát được dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Phấn đấu năm 2015 tỷ trọng chăn nuôi đạt trên 48-50% trong đó tỷ trọng của chăn nuôi tập trung theo hướng công nghệ tiên tiến đạt từ 30-35%. Từng bước khống chế và chủ động kiểm soát được các dịch bệnh nguy hiểm: LMLM, tai xanh, cúm gia cầm
1.2. Một số mục tiêu chủ yếu:
STT |
Các chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giai đoạn 2007-2010 |
Giai đoạn 2011-2015 |
Năm 2010 |
1 |
Tổng đàn gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
Tổng đàn lợn đạt: |
con |
750.000 |
750.000 |
630125 |
|
Tốc độ tăng |
% |
5,00 |
3,80 |
1,87 |
|
Trong đó đàn lợn nái chiếm |
% |
10,5-11 |
10,5-11 |
11,79 |
|
Đàn lợn hướng nạc đạt |
% |
75 |
80 |
60-65 |
|
Tổng đàn trâu bò |
Con |
52.000 |
52.000 |
46153 |
|
Tốc độ tăng |
% |
4,00 |
2,53 |
-6,25 |
|
đàn bò thịt chất lượng cao |
% |
20-25 |
25-30 |
|
|
Tổng đàn gia cầm |
Triệu con |
8 |
10 |
7,597 |
|
Tốc độ tăng |
% |
5,00 |
6,33 |
8,13 |
|
Trong đó đàn gà chiếm |
% |
70 |
70-75 |
67 |
2 |
Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng |
tấn |
146.000 |
168.000 |
113444 |
|
Tốc độ tăng |
% |
18,5 |
9,6 |
7,0 |
|
Sản lượng thịt lợn hơi |
tấn |
110.000 |
126.600 |
90214 |
|
Sản lượng thịt gia cầm |
tấn |
33.000 |
37.000 |
20610,64 |
|
Sản lượng thịt trâu bò |
tấn |
4.000 |
4400 |
2619 |
|
Sản lượng trứng |
Triệu quả |
200 |
360 |
209 |
3 |
Chăn nuôi tập trung đạt |
% |
30-35 |
30-35 |
17 |
4 |
Khu chăn nuôi tập trung |
|
|
|
|
|
Cấp huyện (4-5ha/khu) |
Khu |
01 |
01 |
|
|
Cấp xã (4-5ha/khu) |
khu |
1-2 |
1-2 |
|
2. Một số giải pháp chính
2.1. Tiếp tục thực hiện giải pháp của giai đoạn 2007-2010:
- Tổ chức rà soát và bổ sung quy hoạch sử dụng đất ở các địa phương cho phát triển chăn nuôi tập trung và xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung giai đoạn 2011-2015 định hướng 2020.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, xây dựng cơ sở giết mổ tập trung và điểm tập trung giết mổ và chế biến, bảo quản sản phẩm gia súc, gia cầm.
2.2. Triển khai thực hiện giải pháp giai đoạn 2011-2015:
Trước mắt giai đoạn 2011-2012 làm thí điểm 10 xã (mỗi huyện, thành phố chọn một trong hai xã được chọn làm xã điểm xây dựng nông thôn mới) để rút kinh nghiệm, sau nhân ra diện rộng ở giai đoạn tiếp theo 2013-2015. Phấn đấu đến 2015 chăn nuôi tập trung xa khu dân cư đạt 30-35% và đến 2020 cơ bản không còn chăn nuôi trang trại trong khu dân cư.
3. Cơ chế hỗ trợ
3.1. Tiếp tục thực hiện các cơ chế hỗ trợ giai đoạn 2007-2010 (để thực hiện giai đoạn 2011-2015).
3.1.1. Các doanh nghiệp, hộ sản xuất đầu tư phát triển dự án chăn nuôi vào khu chăn nuôi tập trung xa khu dân cư và đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ tập trung được thuê đất thời gian không quá 50 năm (năm mươi lăm) và được hưởng tối đa ưu đãi về thuế theo quy định.
3.1.2. Các dự án do các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng điểm tập trung giết mổ (quy mô xã, liên xã) được giao đất không thu tiền sử dụng đất như các công trình phúc lợi công cộng.
3.2. Thực hiện cơ chế ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập trung và giết mổ gia súc, gia cầm xa khu dân cư giai đoạn 2011-2015.