Quyết định 305/QĐ-BTTTT về Kế hoạch hoạt động thúc đẩy phát triển IPv6 năm 2014 của Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 305/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 25/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Lê Nam Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ THÔNG TIN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Chỉ thị số 03/2008/CT-BTTTT ngày 06/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thúc đẩy sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-BTTTT ngày 06/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thành lập Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam - Thường trực Ban công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động thúc đẩy phát triển IPv6 năm 2014 của Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. ChánhVăn phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các thành viên Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơinhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN IPV6 NĂM 2014 CỦA BAN CÔNG TÁC THÚC ĐẨY
PHÁT TRIỂN IPV6 QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 305 /QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Cá nhân/ đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Rà soát kế hoạch hành động Quốc gia về IPv6. Bổ sung các nội dung liên quan đến doanh nghiệp sản xuất thiết bị phần mềm, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung |
VNNIC |
Các thành viên ban công tác |
Quý II/2014 |
2 |
Hoàn tất và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Đề án xây dựng phòng đo kiểm chứng nhận thiết bị sản phẩm hỗ trợ IPv6 tại Việt Nam |
Cục Viễn thông |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Quý III/2014 |
3 |
Xúc tiến ban hành Nghị định thay thế Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hướng bổ sung quy định yêu cầu thiết bị CNTT sử dụng trong cơ quan nhà nước phải hỗ trợ IPv6 |
Cục Tin học hóa |
|
Theo tiến độ ban hành văn bản QPPL năm 2014 |
4 |
Ban hành các bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá khả năng đáp ứng, tính sẵn sàng IPv6 của các thiết bị, hạ tầng thông tin, mạng lưới của tổ chức, doanh nghiệp |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
|
Quý III/2014 |
5 |
Ban hành danh mục thiết bị phải thực hiện thủ tục hợp quy, hợp chuẩn đảm bảo sẵn sàng hỗ trợ IPv6 |
Cục Viễn thông |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Quý IV/2014 |
6 |
Xây dựng lộ trình bảo đảm các thiết bị, phần mềm viễn thông và công nghệ thông tin kết nối Internet sản xuất trong nước và nhập khẩu vào Việt Nam phải ứng dụng công nghệ IPv6 |
Vụ Công nghệ Thông tin |
|
Quý IV/2014 |
7 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn các ưu đãi trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất và kinh doanh thiết bị, phần mềm, nội dung hỗ trợ công nghệ IPv6 |
Vụ Công nghệ Thông tin |
|
Quý III/2014 |
II. Công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Cá nhân/ đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Tổ chức hội thảo chuyên đề triển khai IPv6 với ngành công nghiệp phần mềm |
VNNIC |
Vụ Công nghệ Thông tin |
Tháng 03/2014 |
2 |
Tổ chức sự kiện Ngày IPv6 Việt Nam 2014 |
VNNIC |
Các doanh nghiệp Internet |
06/05/2014 |
3 |
Tổng hợp và công bố bộ tài liệu hướng dẫn của Ban Công tác liên quan đến chính sách, lộ trình, hướng dẫn triển khai IPv6 ở Việt Nam |
VNNIC |
|
Quý III/2014 |
4 |
Hoàn tất và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt đề án xây dựng chương trình công bố chứng nhận IPv6 Ready Logo của Việt Nam dành cho các ứng dụng, hệ thống và mạng lưới hoạt động trên mạng Internet |
VNNIC |
|
Quý II/2014 |
5 |
Bổ sung nội dung về IPv6 vào các hội nghị, hội thảo, sự kiện chuyên môn trong lĩnh vực viễn thông, CNTT của Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
Theo lịch của các sự kiện năm 2014 |
6 |
Đưa tin, bài cập nhật liên quan đến các hoạt động của Ban Công tác, các sự kiện IPv6 của Việt Nam trên trang thông tin và các ấn phẩm truyền thông của Bộ |
Trung tâm Thông tin |
VNNIC |
Theo lịch của các hoạt động, sự kiện năm 2014 |
7 |
Kết hợp với các cơ quan quản lý trực tiếp về các lĩnh vực thuế, đầu tư, hải quan để tổ chức các buổi tọa đàm chuyên sâu phổ biến về các chính sách ưu đãi liên quan đến IPv6 |
Vụ Công nghệ Thông tin |
VNNIC |
Quý III/2014 |
III. Công tác đào tạo, hợp tác quốc tế
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Cá nhân/ đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Hoàn tất dự án hợp tác ASEAN về IPv6 “Hỗ trợ thúc đẩy triển khai IPv6 trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ” |
VNNIC |
Vụ Hợp tác Quốc tế |
Tháng 4/2014 |
2 |
Tổ chức khóa đào tạo triển khai IPv6 cho các nhà phát triển phần mềm |
VNNIC |
|
Tháng 5/2014 |
3 |
Triển khai chương trình đào tạo trực tuyến qua hệ thống của VNNIC |
VNNIC |
|
Quý III/2014 |
4 |
Tổ chức chương trình làm việc với Bộ Giáo dục và Đào tạo để cung cấp thông tin, xúc tiến đưa nội dung về công nghệ IPv6 vào chương trình đào tạo của các trường đại học và cao đẳng thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông theo quy định của Nghị định 72/2013/NĐ-CP |
VNNIC |
Các thành viên Ban Công tác |
Quý II/2014 |
5 |
Tổ chức đoàn công tác đi tham quan học tập kinh nghiệm triển khai IPv6 theo chuyên đề “Quản lý vận hành phòng chứng nhận IPv6 Ready Logo dành cho các ứng dụng, hệ thống và mạng lưới hoạt động trên mạng Internet” |
VNNIC |
|
Quý III/2014 |
IV. Công tác thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng, cung cấp dịch vụ trên nền IPv6
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Cá nhân/ đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Làm việc với các doanh nghiệp để xây dựng các mô hình mẫu triển khai IPv6 ở Việt Nam |
VNNIC |
Các doanh nghiệp VNPT, VIETTEL, NETNAM, FPT Telecom, QTSC |
Quý II/2014 |
2 |
Củng cố, phát triển mạng IPv6 quốc gia và các dịch vụ, ứng dụng trên mạng IPv6 Quốc gia |
VNNIC |
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ nội dung |
|