Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 3043/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/11/2010
Ngày có hiệu lực 15/11/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Một
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3043/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 15 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện Văn bản số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2227/TTr- SGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2010 và của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình số 75/TTr-TCT30 ngày 03 tháng 11 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đồng Nai.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh cập nhật trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm tổ chức niêm yết công khai bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc hoặc Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh có trách nhiệm thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 36/61 thủ tục hành chính tại Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

DANH MỤC

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

STT

I. Lĩnh vực đường bộ

1

Đổi giấy phép lái xe bị hư hỏng; giấy lái xe hết hạn do ngành Giao thông Vận tải cấp

2

Đổi giấy phép lái xe bị hư hỏng; giấy phép lái xe hết hạn nhưng mất hồ sơ gốc

3

Cấp giấy chuyển vùng giấy phép lái xe

4

Cấp lại giấy phép lái xe bị mất (do bị trộm, cướp giật, hỏa hoạn, lũ lụt)

5

Cấp lại giấy phép lái xe bị mất (do đánh rơi)

6

Đổi giấy phép lái xe (GPLX) quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân sang giấy phép lái xe dân sự

7

Đổi giấy phép lái xe (GPLX) do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe dân sự

8

Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài vào cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên

9

Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam (người mang quốc tịch Việt Nam)

10

Đổi giấy phép lái xe nước ngoài cho khách du lịch, thăm thân nhân tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên

11

Cấp mới giấy phép xe lái xe

12

Cấp mới, đổi giấy phép xe tập lái

13

Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ lần đầu có đủ hồ sơ gốc

14

Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ lần đầu đang sử dụng không có hoặc hồ sơ gốc không đủ

15

Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh

16

Đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ chuyển quyền sở hữu không cùng một tỉnh

17

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng do bị mất

18

Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng do bị hỏng

19

Đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

20

Đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn

21

Xóa xổ đăng ký xe máy chuyên dùng

22

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng

23

Cấp văn bản thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đường bộ

24

Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới cải tạo

25

Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

26

Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải

27

Cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể

28

Cấp giấy phép kinh doanh vận tải áp dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã

29

Cấp giấy phép liên vận Quốc tế (Việt - Lào) đối với phương tiện vận tải phi thương mại (không kinh doanh vận tải) - đối với xe công vụ và phương tiện vận tải thương mại (kinh doanh vận tải)

30

Cấp giấy liên vận Việt Nam - Campuchia

31

Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe siêu trường, siêu trọng; xe bánh xích lưu hành trên

32

Cấp phù hiệu xe taxi

33

Cấp, đổi biển hiệu xe du lịch

34

Cấp, đổi phù hiệu xe chạy hợp đồng

35

Cấp, đổi sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định

36

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định

37

Mở tuyến vận tải khách tuyến cố định

38

Thay xe tuyến vận tải khách cố định

39

Bổ sung xe tuyến vận tải khách cố định

40

Cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ

41

Cấp phép thi công đấu nối đường dẫn của cửa hàng xăng dầu

42

Cấp giấy phép xây dựng đường nhánh nối với đường tỉnh

43

Cấp giấy phép đặt ống bơm cát qua đường

44

Cấp giấy phép khoan, đào lòng, lề đường

45

Gia hạn giấy phép khoan, đào lòng, lề đường

46

Cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng, lề đường phố để dừng, đỗ xe ô tô

47

Cấp giấy phép lắp đặt các panô, biển quảng cáo và biển chỉ dẫn trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

48

Cấp giấy phép thi công đào đường lắp đặt và sửa chữa ống nước

49

Cấp giấy phép đào đường

50

Giấy phép cải tạo, chỉnh trang vỉa hè

51

Giấy phép hạ bó vỉa, gia cố vỉa hè

52

Biên bản nghiệm thu hồ sơ hoàn công

53

Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thi công xây lắp

 

II. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa

54

Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

55

Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác

56

Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác

57

Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu

58

Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện

59

Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật

60

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy

61

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác

62

Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

63

Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa

64

Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách

65

Cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông

66

Cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông

 

III. Lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa

67

Góp ý kiến hồ sơ thiết kế cơ sở các công trình giao thông

68

Góp ý kiến hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật các công trình giao thông./.

 

ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE NƯỚC NGOÀI CẤP CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH VIỆT NAM)

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Làm thủ tục xin cấp đổi giấy phép lái xe.

Bước 2: Đến Sở Giao thông Vận tải lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Khi đó cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.

Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến phòng Tài vụ đóng lệ phí và nhận giấy phép lái xe tại bộ phận trả giấy phép lái xe.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc:

- Sáng: Từ 07h đến 11h30;

[...]