BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
18/2010/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH
THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN PHI
THƯƠNG MẠI
Căn cứ Hiệp định vận tải đường
bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng
gia Campuchia ký tại Hà Nội ngày 01 tháng 6 năm 1998;
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký tại Hà
Nội ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số điều
của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
đối với phương tiện phi thương mại của Việt Nam và Campuchia qua lại biên giới
Việt Nam – Campuchia và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của phương tiện phi thương mại qua lại
biên giới hai nước Việt Nam và Campuchia.
Điều 3. Phương
tiện phi thương mại
1. Phương tiện phi thương mại bao
gồm:
a) Xe công vụ thuộc sở hữu của các
đối tượng gồm: xe của các cơ quan của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các cơ quan
trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ;
Xe của các cơ quan ngoại giao: Các
đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Việt
Nam;
Xe của các tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội, đoàn thể; các tổ chức sự nghiệp ở Trung ương và địa phương;
b) Xe do doanh nhân ngoại quốc tự
lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu
không phải của Việt Nam hoặc Campuchia);
c) Xe cứu hỏa, cứu thương, cứu nạn,
xe cứu trợ nhân đạo
2. Điều kiện đối với phương tiện
được cấp phép:
a) Được đóng để sử dụng trên đường
bộ với mục đích chuyên chở hành khách;
b) Có không quá 09 (chín) chỗ ngồi
kể cả người lái;
c) Đăng ký tại Việt Nam hoặc
Campuchia;
d) Không sử dụng cho mục đích vận
tải thương mại.
3. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia
(gọi tắt là biển ký hiệu quốc gia)
a) Ký hiệu phân biệt quốc gia của
Việt Nam là “VN". Biển ký hiệu phân biệt quốc gia quy định tại Phụ lục 1
của Thông tư này do cơ quan cấp Giấy phép vận tải biển liên vận cấp;
b) Ký hiệu phân biệt quốc gia của
Campuchia là “KH”. Biển ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia do cơ quan có
thẩm quyền của Campuchia cấp;
c) Biển ký hiệu phân biệt quốc gia
được gắn ở trên kính phía trước và phía sau phương tiện, riêng biệt so với biển
số đăng ký.
Điều 4. Các cặp
cửa khẩu thực hiện:
Việt
Nam
|
Campuchia
|
1. Mộc Bài (Tây Ninh)
2. Tịnh Biên (An Giang)
3. Hà Tiên (Kiên Giang)
4. Xa Mát (Tây Ninh)
5. Lệ Thanh (Gia Lai)
6. Hoa Lư (Bình Phước)
7. Bu Prăng (Đắc Nông)
|
1. Bavet (Svay Rieng)
2. Phnom Den (Takeo)
3. Prek Chak (Lork-Kam Pot)
4. Trapeing Phlong (Kampong Cham)
5. Oyadav (Andong Pich –
Rattanakiri)
6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie)
7. O Raing (Mundulkiri)
|
Chương 2.
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VÀ
VIỆC CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
Điều 5. Giấy
phép liên vận
1. Giấy phép liên vận Việt Nam –
Campuchia bao gồm Sổ Giấy phép liên vận và Phù hiệu liên vận gắn trên phương
tiện vận tải.
2. Mẫu Sổ Giấy phép liên vận, mẫu
Phù hiệu liên Vận Quy định tại Phụ lục 2a, 2b của Thông tư này.
Điều 6. Hồ sơ
đề nghị, trình tự, cách thức và lệ phí cấp phép
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép liên
vận qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia có xác nhận của cơ quan điều động
người và phương tiện đi công tác. Mẫu giấy đề nghị theo quy định tại Phụ lục 3
của Thông tư này;
b) Bản sao đăng ký phương tiện.
2. Trình tự, cách thức cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải;
b) Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ
sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp phép thẩm định hồ sơ và cấp phép. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Lệ phí cấp phép thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính.
Điều 7. Cơ quan
cấp phép
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
phép cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư này có
trụ sở đóng tại thành phố Hà Nội.
2. Sở Giao thông vận tải cấp phép
cho các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 3 của Thông tư này có trụ
sở đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các đối tượng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư này có trụ sở đóng tại thành
phố Hà Nội).
Điều 8. Thời
hạn giấy phép, miễn cấp giấy phép, thu hồi và gia hạn giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép liên vận
đối với phương tiện phi thương mại phù hợp với thời gian chuyến đi nhưng tối đa
là 30 (ba mươi) ngày.
2. Miễn cấp giấy phép đối với các
loại phương tiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư này khi làm
nhiệm vụ khẩn cấp.
Thời hạn lưu trú trên lãnh thổ nước
sở tại đối với phương tiện được miễn cấp phép tối đa là 07 (bảy) ngày.
3. Cơ quan cấp giấy phép có quyền
thu hồi giấy phép liên vận khi phát hiện các hành vi vi phạm các quy định về
điều kiện cấp phép đã nêu ở trên.
4. Phương tiện của Việt Nam khi lưu trú tại Campuchia hết hạn giấy phép và có lý do chính đáng (như: thiên tai, tai
nạn, hỏng hóc không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn 01 (một) lần với thời gian
không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú. Việc gia hạn do phía
Campuchia quy định.
Điều 9. Gia hạn
đối với xe Campuchia khi lưu trú tại Việt Nam
1. Đối tượng được gia hạn: phương
tiện phi thương mại Campuchia hết hạn giấy phép và có lý do chính đáng (như:
thiên tai, tai nạn, hỏng hóc không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn 01 (một) lần
với thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm: giấy
phép liên vận; giấy đăng ký phương tiện; giấy đề nghị gia hạn theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
Hồ sơ đề nghị gia hạn gửi trực tiếp
đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện đang lưu trú.
3. Quy trình xử lý hồ sơ: trong
thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao
thông vận tải trả lời việc gia hạn. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
4. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang
lưu trú.
Điều 10. Trách
nhiệm của chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phi thương mại qua
lại biên giới Việt Nam – Campuchia.
1. Chủ phương tiện và người điều
khiển phương tiện phải sử dụng phương tiện đúng mục đích chuyến đi, đúng các
cặp cửa khẩu đã được ghi trong giấy phép và tuân thủ luật pháp của nước đến.
2. Chủ phương tiện hoặc người điều
khiển phương tiện phải nộp các khoản phí và lệ phí gồm phí cầu đường, phí qua
phà và các loại phí khác do pháp luật của nước đến quy định.
Điều 11. Các
giấy tờ người điều khiển phương tiện phi thương mại phải mang theo khi qua lại
biên giới và khi hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hoặc Campuchia
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền của nước đến cấp (nếu người
điều khiển phương tiện không thuộc diện được miễn thị thực theo thỏa thuận giữa
hai nước hoặc theo quy định của nước đến).
2. Giấy đăng ký phương tiện.
3. Tem và Sổ chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
4. Giấy phép liên vận (trừ trường
hợp xe được miễn cấp phép).
5. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc với người thứ ba còn giá trị.
6. Tờ khai hải quan phương tiện tạm
nhập, tạm xuất qua biên giới đường bộ theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày ký.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
a) Tổ chức quản lý, hướng dẫn và
kiểm tra hoạt động đối với các phương tiện phi thương mại qua lại biên giới
đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý vi phạm đối với xe phi thương mại của
Việt Nam và Campuchia hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, hàng năm gặp gỡ với cơ
quan có thẩm quyền của Campuchia để thống nhất các vấn đề có liên quan đến quản
lý hoạt động của phương tiện phi thương mại qua lại biên giới giữa hai nước;
c) In ấn và phát hành Biển ký hiệu
phân biệt quốc gia của Việt Nam, Sổ giấy phép liên vận, Phù hiệu liên vận ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Tổ chức cấp Giấy phép liên vận
cho phương tiện phi thương mại thuộc các đối tượng quy định.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổ chức phổ biến và triển khai
thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Tổ chức cấp Giấy phép liên vận
cho phương tiện phi thương mại thuộc các đối tượng theo quy định;
c) Định kỳ hàng quý, năm báo cáo
tình hình cấp phép về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp, theo dõi.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng
cục Đường bộ Việt Nam để được hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm
quyền giải quyết, Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để
chỉ đạo thực hiện.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, HTQT (10b)
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 3.
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Tên
đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI
VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: ………………………………….........................
1. Tên đơn vị: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………….. số
Fax: ............................................................
4. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép
liên vận qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện theo danh sách
dưới đây:
Số
TT
|
Biển
số xe
|
Trọng
tải (ghế)
|
Năm
sản xuất
|
Nhãn
hiệu
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Màu
sơn
|
Thời
gian đề nghị cấp phép
|
Hình
thức hoạt động
|
Cửa
khẩu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mục đích đi ra nước ngoài:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Vùng hoạt động tại Campuchia:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đơn vị cam đoan không sử dụng
phương tiện cho mục đích kinh doanh vận tải và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về những lời khai nêu trên.
|
……….,
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên (đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIA
HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI
VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
REQUEST
FOR EXTENDING VIETNAM – CAMBODIA
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính
gửi/To: …………………………..........................
1. Tên đơn vị/Organization:....................................................................................................
2. Địa chỉ/ Address:...............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel: …………………………..
số Fax: ..............................................................
4. Số giấy phép liên vận/
Cross-border Permit No: .................................................................
thời gian hết hạn/Valid until: ..................................................................................................
5. Phương tiện đang lưu trú tại/Current
location of the vehicle: ...............................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Lý do xin gia hạn/ Reasons for
Requesting Extension of Cross-border Permit:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……….,
Ngày/date: / /
(dd/mm/yy)
Lái xe/Driver
(ký và ghi rõ họ tên/Signed & named)
|