Quyết định 3043/2007/QĐ-UBND về cơ chế quản lý nguồn vốn dự trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 3043/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Phạm Xuân Đương
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3043/2007/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 28 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ TRỮ LƯU THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc;

Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2304/TTr-STC ngày 19/12/2007 về việc phê duyệt quy chế quản lý và sử dụng vốn dự trữ lưu thông;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế quản lý nguồn vốn dự trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2008, các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Dân tộc (Báo cáo);
- TT Tỉnh ủy (Thay báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Thay báo cáo);
- Ban KTNS-HĐND tỉnh (Giám sát);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh (Để đăng);
- Như điều 2 (Để thực hiện);
- Lưu: VT, KTTH, SXKD,TH;
(VN T12/65/32b)

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Đương

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ TRỮ LƯU THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3043/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng sử dụng nguồn vốn:

Là các doanh nghiệp dịch vụ thương mại thực hiện cung ứng và lưu thông các mặt hàng chính sách miền núi, các đơn vị sự nghiệp có thu được giao thực hiện dự trữ, các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Điều 2. Nguồn vốn dự trữ lưu thông được hình thành từ nguồn vốn uỷ quyền của trung ương, cấp theo Nghị định số 72/HĐBT ngày 13/3/1990 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về một số chủ trương chính sách cụ thể phát triển kinh tế xã hội miền núi và nguồn bổ sung từ ngân sách địa phương. Nguồn vốn dự trữ lưu thông được theo dõi và hạch toán riêng, chỉ được sử dụng đúng các mục đích theo quy định của Chính phủ không dùng vào cân đối ngân sách và chi tiêu các khoản khác của địa phương.

Điều 3. Mặt hàng dự trữ thường xuyên là các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho đời sống đồng bào các dân tộc vùng cao, miền núi, vùng sâu, vùng xa, phục vụ cho nhu cầu phòng chống bão lụt và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh như: Dầu hoả, muối iốt, thuốc chữa bệnh, các loại vật tư phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y...

Điều 4. Quản lý, sử dụng bảo toàn phát triển vốn dự trữ lưu thông tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước, và các điều kiện quy định trong quy chế này.

Điều 5. Các doanh nghiệp thực hiện dự trữ lưu thông một mặt phải thực hiện nhiệm vụ dự trữ hiện vật và cung ứng các mặt hàng chính sách miền núi, một mặt phải tổ chức sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường để đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Do đó có thể gặp các khó khăn, rủi ro bất khả kháng dẫn tới tổn thất mất vốn, đối với các trường hợp này UBND tỉnh có quyết định xử lý từng trường hợp cụ thể sau khi có sự thẩm định và ý kiến đề nghị bằng văn bản của sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan chức năng.

Chương 2

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Nguyên tắc giao kế hoạch và xác định mức dự trữ hàng năm:

[...]