Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển vùng chanh leo nguyên liệu huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 3041/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Đinh Viết Hồng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3041/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2003/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ các quy định của pháp luật về lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Nông nghiệp Napaga tại Tờ trình số 68 TTr/CT ngày 10/6/2015 về việc xin phê duyệt bổ sung quy hoạch vùng Chanh leo nguyên liệu tại xã Tri Lễ, huyện Quế Phong và Tờ trình số 1569/TTr.SNN-KHTC ngày 06/7/2015 về việc đề nghị bổ sung quy hoạch phát triển vùng Chanh leo nguyên liệu huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An của Sở Nông nghiệp và PTNT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển vùng chanh leo nguyên liệu huyện Quế Phong do Đoàn Điều tra Quy hoạch Lâm nghiệp Nghệ An lập với những nội dung sau:
1. Bổ sung mục tiêu quy hoạch:
a) Bổ sung mục tiêu tổng quát:
- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai, đầu tư cơ sở hạ tầng hiện có và mở rộng quy mô theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển bền vững, nhằm đáp ứng đủ nguyên liệu chanh leo cho nhà máy chế biến, góp phần tạo việc làm, cải thiện đời sống người lao động và chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong vùng.
- Khai thác quỹ đất lâm nghiệp một cách hợp lý, tăng độ che phủ, chống xói mòn rửa trôi, cải tạo môi trường sinh thái, nâng cao giá trị sử dụng đất.
b) Bổ sung mục tiêu cụ thể:
TT |
Hạng mục |
Tổng số |
Theo QĐ 1768/QĐ-UBND |
Bổ sung quy hoạch tại Quyết định này |
1 |
Quy mô diện tích vùng nguyên liệu đến năm định hình (ha) |
1.500,0 |
900,0 |
600,0 |
2 |
Tổng sản lượng Chanh leo đến năm định hình (tấn/năm) |
63.143 |
45.000 |
18.143 |
3 |
Giải quyết việc làm (lao động) |
4.700 |
2.700 |
2.000 |
2. Bố trí bổ sung quy hoạch phát triển chanh leo nguyên liệu:
a) Bổ sung quy hoạch đất để phát triển chanh leo:
- Quy hoạch đất: Tổng diện tích bổ sung quy hoạch phát triển chanh leo được bố trí tại xã Tri Lễ, huyện Quế Phong với diện tích 600,0 ha, cụ thể như sau:
TT |
Xã |
Tổng diện tích QH (ha) |
Diện tích QH đã được phê duyệt tại QĐ số 1768/QĐ-UBND |
Diện tích bổ sung quy hoạch tại Quyết định này |
|
Tổng số: |
1500 |
900 |
600 |
1 |
Nậm Nhoóng |
135 |
135 |
- |
2 |
Xã Nậm Giải |
200 |
200 |
- |
3 |
Xã Tri Lễ |
1.165 |
565 |
600 |
- Bổ sung quy hoạch đất phân theo tầng dày, độ dốc, hiện trạng sử dụng và hình thức quản lý, sử dụng đất:
TT |
Địa bàn |
Tổng diện tích (ha) |
Phân theo độ dốc |
Phân theo tầng dày |
Phân theo hiện trạng sử dụng đất (ha) |
Phân theo hình thức quản lý (ha) |
||||
8-15° |
15- 30° |
50-70 (cm) |
70- 100 (cm) |
Đất chưa có rừng |
Đất có rừng nghèo kiệt |
Cộng đồng thôn bản |
Hộ gia đình |
|||
|
Tổng số: |
600 |
|
600 |
600 |
|
329,7 |
270,3 |
530,6 |
69,4 |
1 |
Xã Tri Lễ |
600 |
|
600 |
600 |
|
329,7 |
270,3 |
530,6 |
69,4 |
b) Dự kiến tiến độ sản xuất, năng suất, sản lượng chanh leo:
TT |
Hạng mục |
Tổng số |
Được phê duyệt tại Quyết định số 1768/QĐ-UBND |
Bổ sung quy hoạch tại Quyết định này |
1 |
Diện tích thu hoạch năm định hình (ha) |
1.500 |
900 |
600 |
2 |
Năng suất bình quân (tạ/ha) |
404,5 |
500 |
274,5 |
3 |
Sản lượng (tấn) |
63.143 |
45.000 |
18.143 |
3. Bổ sung các giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Bổ sung các giải pháp về kỹ thuật trồng chanh leo:
Áp dụng quy trình kỹ thuật hiện hành để trồng chanh leo phù hợp với điều kiện sản xuất trên địa bàn, trong đó cần chú ý:
- Việc chọn đất, thiết kế hàng trồng, đào hố trồng phù hợp với địa hình; đối với địa hình dốc trồng tập trung thành luống bậc thang, song song với đường đồng mức, nên cần áp dụng các biện pháp lâm sinh như trồng cỏ sữa, gừng,... ở khoảng trống giữa các luống chanh leo nhằm tạo độ che phủ đất, phòng chống xói mòn, rửa trôi; đồng thời góp phần sử dụng đất có hiệu quả.