ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2144/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÙNG NGUYÊN LIỆU CAM VÀNG GẮN VỚI NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN NƯỚC HOA QUẢ ĐÓNG HỘP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình
số 90/TTr-SNN&PTNT ngày 08/5/2015; trên cơ sở đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Công văn số 1502/SKHĐT-KTNN ngày 05/6/2015 về việc báo cáo kết quả
thẩm định Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát triển sản xuất vùng nguyên liệu Cam
vàng gắn với nhà máy chế biến nước hoa quả đóng hộp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy
hoạch phát triển sản xuất vùng nguyên liệu Cam vàng gắn với nhà máy chế biến
nước hoa quả đóng hộp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch phát triển sản xuất
vùng nguyên liệu Cam vàng gắn với nhà máy chế biến nước hoa quả đóng hộp trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
II. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và
PTNT Thanh Hóa.
III. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần mía đường
Lam Sơn.
IV. Mục tiêu của dự án quy hoạch
- Hình thành được vùng sản xuất Cam vàng với quy mô
lớn nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước, từng bước
nâng cao chất lượng và sản lượng để mở rộng thị trường tiêu thụ và xuất khẩu.
- Từng bước đưa Cam vàng trở thành thương hiệu, góp
phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung và
thực hiện thành công đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được vùng trồng Cam vàng phát triển ổn
định, lâu dài gắn với xây dựng nhà máy chế biến và công tác tiêu thụ sản phẩm,
góp phần nâng cao giá trị kinh tế trên đơn vị diện tích, tạo thêm nhiều việc
làm và thu nhập cho người lao động, góp phần bảo vệ sức khỏe cho người sản
xuất, người tiêu dùng và môi trường sinh thái.
V. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
1. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn các huyện Như
Xuân, Như Thanh, Thường Xuân, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Ngọc Lặc, Bá Thước, Lang
Chánh, Cẩm Thủy, Thạch Thành.
2. Thời kỳ quy hoạch: Thời kỳ 2016 - 2025, định
hướng đến năm 2030.
VI. Nhiệm vụ quy hoạch
- Phân tích đánh giá tình hình sản xuất cam tại
vùng quy hoạch;
- Phân tích nhu cầu tiêu thụ cam trên địa bàn tỉnh,
trong nước, trong khu vực và trên thế giới;
- Phân tích, dự báo những yếu tố tác động đến vùng
quy hoạch;
- Quy hoạch vùng nguyên liệu cam gắn với xây dựng
nhà máy chế biến Cam vàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên đầu tư;
- Xây dựng các giải pháp phát triển Cam vàng (sử
dụng đất, giống, khoa học - công nghệ, nguồn nhân lực...); giải pháp về chính
sách khuyến khích phát triển cam; giải pháp để quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch.
VII. Nội dung Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch phát
triển sản xuất vùng nguyên liệu Cam vàng gắn với nhà máy chế biến nước hoa quả
đóng hộp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Phần thứ nhất: Đánh giá các điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội vùng quy hoạch
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Vị trí địa lý vùng quy hoạch.
2. Khí hậu thời tiết: Nhiệt độ, độ ẩm không khí,
ánh sáng, lượng mưa, các yếu tố thời tiết khí hậu khác, đánh giá chung về thời
tiết khí hậu của vùng so sánh với yêu cầu sinh trưởng và phát triển của cây Cam
vàng.
3. Yêu cầu đất đai đối với sự phát triển cây Cam
vàng
3.1. Quỹ đất cho vùng sản xuất Cam vàng ở Thanh
Hóa: Quỹ đất phân theo loại đất sử dụng; quỹ đất phân theo độ dốc, tầng dày;
quỹ đất phân theo nguồn gốc.
3.2. Đánh giá tính thích hợp của đất đối với cây
Cam vàng
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế nói chung
và ngành nông nghiệp nói riêng của vùng quy hoạch.
2. Dân số và lao động.
3. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ
- XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN VÙNG QUY HOẠCH
1. Thuận lợi.
2. Khó khăn.
Phần thứ hai: Hiện trạng sản xuất, tiêu thụ cây
cam trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
I. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ CÂY CAM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
1. Diện tích, năng suất, sản lượng cam tại Thanh
Hóa: Diện tích, năng suất, sản lượng sản xuất cam tại Thanh Hóa trong 5 năm gần
đây (2011 - 2015); cơ cấu chủng loại giống cam.
2. Tình hình tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
Tình hình sơ chế, bảo quản, chế biến, tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,...
3. Tình hình ứng dụng tiến bộ, khoa học kỹ thuật
vào sản xuất cam tại Thanh Hóa.
3.1. Về sử dụng các tiến bộ kỹ thuật.
3.2. Về sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV).
4. Tình hình hệ thống kết cấu hạ tầng các vùng sản
xuất cam của tỉnh: Hệ thống thủy lợi; hệ thống giao thông trục chính nội vùng;
hệ thống điện và các công trình phụ trợ khác.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
1. Đánh giá kết quả đạt được.
2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân.
Phần thứ ba: Quy hoạch vùng trồng Cam vàng gắn
với nhà máy chế biến nước hoa quả đóng hộp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
I. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VÙNG QUY HOẠCH
1. Tình hình sản xuất và nhu cầu tiêu thụ cam trên
thế giới và trong nước
2. Dự báo các yếu tố tác động đến vùng quy hoạch.
II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm quy hoạch.
2. Mục tiêu quy hoạch
- Mục tiêu chung.
- Mục tiêu cụ thể.
III. QUY HOẠCH VÙNG TRỒNG CAM VÀNG GẮN VỚI NHÀ MÁY
CHẾ BIẾN NƯỚC HOA QUẢ ĐÓNG HỘP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
1. Quy hoạch vùng sản xuất Cam vàng gắn với nhà máy
chế biến nước hoa quả đóng hộp.
1.1. Phương án quy hoạch về diện tích vùng Cam vàng.
a) Phương án quy hoạch diện tích Cam vàng theo mức
độ thích nghi.
b) Đánh giá mức độ khai thác và sử dụng quỹ đất có
khả năng phát triển sản xuất Cam vàng.
c) Đề xuất phương án quy hoạch vùng Cam vàng chất
lượng cao gắn với nhà máy chế biến nước hoa quả đóng hộp.
1.2. Phương án quy hoạch về lựa chọn xác định giống
Cam vàng.
2. Quy hoạch mạng lưới tiêu thụ Cam vàng.
2.1. Xác định quy mô sản lượng Cam vàng.
2.2. Phương án tiêu thụ Cam vàng gắn với nhà máy
chế biến nước hoa quả đóng hộp.
3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển
vùng nguyên liệu Cam vàng.
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải.
3.2. Quy hoạch hệ thống thủy lợi.
3.3. Trung tâm giống.
III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Phần thứ tư: Các giải pháp thực hiện Quy hoạch
I. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về đất đai
2. Giải pháp về khoa học công nghệ và khuyến nông
3. Giải pháp thị trường tiêu thụ và xúc tiến thương
mại
4. Giải pháp về tổ chức sản xuất
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách đối với vùng quy
hoạch
6. Giải pháp về vốn đầu tư.
7. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
II. HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả xã hội, môi trường.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
2. Kiến nghị.
VIII. Sản phẩm của dự án: Số lượng báo cáo
thuyết minh và bản đồ theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT.
IX. Thời gian thực hiện: Hoàn thành và trình
phê duyệt trong Quý IV năm 2015.
X. Nguồn kinh phí: Do Công ty cổ phần mía
đường Lam Sơn chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở
Sở Nông nghiệp và PTNT căn cứ nội dung Đề cương
nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để triển khai thực hiện các
bước tiếp theo, đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan theo
chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm giải quyết các công việc liên quan
đến đơn vị mình; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư triển khai
thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng, đúng thời gian và đúng quy định của pháp
luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, Tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|