ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3030/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 04 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH VỀ “QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CHUYÊN VĨNH PHÚC; CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
THAM GIA BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CỦA TỈNH THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA, KHU VỰC, QUỐC TẾ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6 /2015.
Luật Giáo dục số
43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội;
Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế;
Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Văn bản số 776/TB-BGDĐT ngày 18/10/2016 Thông
báo kết luận của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ tại buổi làm
việc với tỉnh Vĩnh Phúc về phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh
Phúc, tại phần các kiến nghị đề xuất của tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo thống nhất
đề xuất của tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng một số dự án trong đó có “Dự án nâng cấp Trường
Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc trở thành trường chất lượng cao ngang tầm
khu vực và quốc tế”;
Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh
Phúc lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025 (trong đó có nhiệm vụ tiếp tục đổi mới căn
bản và toàn diện giáo dục – đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực);
Kết luận số 05-KL/TU ngày
26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự nghiệp giáo dục
và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghị quyết số 10-NQ/TU
ngày 20/11/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về xây dựng đội ngũ
trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025;
Nghị quyết
70/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc “Quy định
một số chính sách đặc thù đối với Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với
chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh
tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế”;
Quyết định số
2497/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển giáo dục, đào tạo Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Kết luận tại phiên họp
tháng 10/2021 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 184/TTr-SGDĐT ngày 23/10/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học
phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh
tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh
tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế”, gồm những nội
dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường
Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học
sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Cán bộ quản lý, giáo viên dạy môn chuyên, học
sinh các lớp chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
2.2. Giáo viên, sinh viên được tuyển dụng về giảng
dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
2.3. Chuyên gia, giáo viên được mời giảng dạy, bồi
dưỡng đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực,
quốc tế.
2.4. Học sinh các trường trên địa bàn tỉnh tham
gia đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực,
quốc tế.
3. Mục tiêu và nội dung của
chính sách
3.1. Các chính sách đối với học sinh Trường
Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
3.1.1. Chính sách 1
- Mục tiêu giải quyết vấn đề
Giảm bớt khó khăn về chi phí mua sắm thiết bị phục
vụ học tập, thiết bị phục vụ sinh hoạt ban đầu khi học sinh mới được tuyển vào
Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc, giúp học sinh an tâm hơn khi chuẩn bị bước vào
hành trình học tập đầy khó khăn và căng thẳng.
- Nội dung chính sách
Hỗ trợ một lần cho mỗi học sinh được tuyển vào lớp
chuyên của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc với mức 2.200.000 đồng để mua học phẩm
và trang thiết bị sinh hoạt cá nhân.
- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện giải pháp trên. Ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc
thực hiện chính sách.
3.1.2. Chính sách 2
- Mục tiêu giải quyết vấn đề
Giảm bớt khó khăn về tài chính, chỗ
ở cho học sinh Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc, giúp các em học sinh ở xa sẽ an
tâm hơn khi theo học tại trường và cố gắng nỗ lực hết mình trong việc học tập.
- Nội
dung chính sách
Miễn phí tiền phòng ở ký túc xá, hỗ
trợ tiền điện, tiền nước cho học sinh các lớp chuyên ở nội trú, bán trú đối với
học sinh các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc trong thời gian học tập
tại trường.
Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ cho
Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc để chi trả trực tiếp chi phí điện nước cho học
sinh các lớp chuyên ở nội trú, bán trú. Nhà trường lập dự toán kinh phí chi về
điện, nước cho học tập và sinh hoạt của học sinh bao gồm: điện thắp sáng (bình
quân 25 Kw.h/tháng/học sinh theo giá điện quy định tại địa phương), nước sinh
hoạt (bình quân 4m3 nước/tháng/học sinh theo giá quy định tại địa phương).
- Giải pháp thực hiện chính
sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện giải pháp trên. Ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc
thực hiện chính sách.
3.1.3. Chính sách 3
- Mục tiêu giải quyết vấn đề
Nâng cao khả năng Tiếng Anh của học
sinh THPT Chuyên Vĩnh Phúc, giúp các em có đủ khả năng hội nhập quốc tế, giành
được nhiều học bổng của các trường Đại học danh tiếng trên thế giới.
- Nội
dung chính sách
Hỗ trợ một lần với mức 100% lệ phí
thi đối với học sinh thi đạt một trong các chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng
Anh theo chuẩn quốc tế TOEIC, TOEFL, IELTS, CAMBRIDGE trình độ B1 (tương đương
bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam) trở lên.
- Giải pháp thực hiện chính
sách đã được lựa chọn:
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện giải pháp trên. Ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc
thực hiện chính sách.
3.1.4. Chính sách 4
- Mục tiêu giải quyết vấn đề
Nâng cao khả năng Tin học của học
sinh THPT Chuyên Vĩnh Phúc, giúp các em có đủ khả năng hội nhập quốc tế, có những
kiến thức cần thiết để phục vụ những việc học tập cao hơn sau này.
- Nội
dung chính sách
Hỗ trợ một lần với mức 100% lệ phí
thi đối với học sinh thi đạt cả 3 chứng chỉ tin học theo chuẩn quốc tế MOS Word,
MOS Excel và MOS PowerPoint.
- Giải pháp thực hiện chính
sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện giải pháp trên. Ngân sách nhà nước đảm bảo cho việc
thực hiện chính sách.
3.2. Chính sách đối với cán bộ
quản lý, giáo viên dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh
Phúc
3.2.1. Mục tiêu giải quyết vấn
đề
Tháo gỡ khó khăn kinh phí mua sắm tài liệu, học
liệu chuyên sâu bồi dưỡng đội tuyển quốc gia, quốc tế cho cán bộ quản lý, giáo
viên trực tiếp dạy môn chuyên tại các lớp chuyên; nâng cao chất lượng giảng dạy
môn chuyên tại các lớp chuyên, nâng cao chất lượng học sinh giỏi quốc gia, quốc
tế của tỉnh.
3.2.2. Nội dung chính sách
Hỗ trợ bằng tiền 10.000.000đ/lớp chuyên/năm cho
cán bộ quản lý, giáo viên dạy môn chuyên lớp chuyên tại Trường Trung học phổ
thông Chuyên Vĩnh Phúc để mua tài liệu, học liệu chuyên sâu phục vụ giảng dạy,
bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.
3.2.3. Giải pháp thực hiện
chính sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
nghị quyết thực hiện giải pháp trên. Ngân sách nhà nước đảm bảo
cho việc thực hiện chính sách.
3.3. Chính sách thu hút đối với
giáo viên, sinh viên tốt nghiệp về giảng dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ
thông Chuyên Vĩnh Phúc
3.3.1. Mục tiêu giải quyết vấn
đề
Thu hút được các giáo viên có tay
nghề giỏi và thành tích giảng dạy tốt trong và ngoài tỉnh về công tác tại Trường
THPT Chuyên Vĩnh Phúc; thu hút được các sinh viên Xuất sắc, sinh viên Giỏi về
công tác tại Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
3.3.2. Nội dung chính sách
- Chính sách 1: Đãi ngộ đối với
giáo viên là viên chức dạy môn chuyên tại trường các THPT chuyên trên cả nước
(không quá 45 tuổi) được tuyển dụng về Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết
công tác từ 10 năm trở lên: Có học sinh đoạt giải khu vực, giải quốc tế thì được
cấp một lần mức 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng), có học sinh đoạt giải
Nhất quốc gia thì được cấp một lần mức 350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu
đồng).
- Chính sách 2: Đãi ngộ đối với giáo
viên (không quá 40 tuổi) có một trong các chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng Anh
theo chuẩn quốc tế TOEIC, TOEFL, IELTS, CAMBRIDGE trình độ B1 (tương đương bậc
3) trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam thuộc đối tượng: Tốt nghiệp đại
học hệ chính qui loại Xuất sắc, loại Giỏi đã đạt từ giải Ba cấp quốc gia trở
lên các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật, nếu trúng tuyển vào dạy tại Trường THPT
Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công tác từ 10 năm trở lên, được cấp một lần với
mức 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
- Chính sách 3: Đối với sinh viên
đã tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại Xuất sắc, loại Giỏi, đã từng đạt giải
Ba quốc gia trở lên các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật được tuyển dụng vào dạy
môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công
tác lâu dài tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc từ 10 năm trở lên,
được cấp một lần với mức 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
3.3.3. Giải pháp thực hiện
chính sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện tất cả các giải pháp trên. Ngân sách nhà nước đảm bảo
cho việc thực hiện chính sách.
3.4. Chính sách đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng,
tập huấn đội tuyển tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc
tế
3.4.1. Chính sách đối với chuyên gia, giáo viên bồi dưỡng đội tuyển tham
dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế
- Mục tiêu giải quyết vấn đề
Xây dựng định mức chi trả cho chuyên
gia, giáo viên khi giảng dạy, bồi dưỡng cho các đội tuyển học sinh giỏi của tỉnh
tham gia các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic khu vực, quốc tế phù hợp với
một số tỉnh/thành phát triển.
Xây dựng định mức chi trả cho
chuyên gia, giáo viên khi giảng dạy, bồi dưỡng các đội dự tuyển là nguồn cho đội
tuyển quốc gia.
- Nội dung chính sách
+ Chính sách 1: Chính sách đối với
chuyên gia bồi dưỡng học sinh đội dự tuyển làm nguồn để chọn đội tuyển của tỉnh
tham dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT được hưởng mức 4.000.000 đồng (bốn
triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện
hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 04 buổi/môn/năm học.
+ Chính sách 2: Đối với chuyên gia
bồi dưỡng học sinh thi chọn đội tuyển thi học sinh giỏi cấp khu vực, quốc tế,
thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế được hưởng mức 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/buổi
(4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi
dưỡng tối đa 20 buổi/môn/năm học.
+ Chính sách 3: Đối với chuyên gia
bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khoa học kỹ thuật quốc
gia được hưởng mức 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi
phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 30 buổi/môn/năm
học.
+ Chính sách 4: Đối với giáo viên
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc trực tiếp tập huấn, bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn để chọn
đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT được hưởng mức
1.000.000 đồng (một triệu đồng)/buổi (3 tiết/buổi). Thời gian bồi dưỡng đội dự
tuyển tối đa 40 buổi/môn/năm học.
+ Chính sách 5: Đối với giáo viên
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc trực tiếp tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi,
thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế được hưởng mức 2.000.000 đồng
(hai triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi). Thời gian bồi dưỡng đội tuyển cấp quốc gia
tối đa 80 buổi/môn/năm học; thời gian bồi dưỡng đội tuyển dự thi cấp khu vực,
quốc tế tối đa 20 buổi/môn/năm học.
- Giải
pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện tất cả các giải pháp trên. Ngân
sách nhà nước đảm bảo cho việc thực hiện chính sách.
3.4.2. Chính sách đối với học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển
tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế
- Mục tiêu giải quyết vấn đề
Xây dựng định mức hỗ trợ tiền ăn,
tiền tài liệu, bồi dưỡng tiếng anh, sinh hoạt phí cho học sinh của tỉnh tham
gia các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic khu vực, quốc tế phù hợp với một
số tỉnh/thành phát triển và đảm bảo cho các em sức khỏe tốt để có thể học tập tốt
và tham dự các kì thi tự tin, đạt thành tích cao.
- Nội dung chính sách
+ Chính sách 1: Học sinh tham gia
đội tuyển dự thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia được hỗ trợ
tiền ăn trong thời gian ôn thi tập trung theo mức 250.000 đồng/học sinh/ngày.
Thời gian hỗ trợ tối đa là 60 ngày.
+ Chính sách 2: Học sinh tham gia
bồi dưỡng chọn đội tuyển dự thi quốc tế, khu vực quốc tế, khoa học kỹ thuật quốc
tế được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian ôn thi tập trung theo mức 350.000 đồng/học
sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 40 ngày.
+ Chính sách 3: Học sinh tham dự
thi quốc tế, khu vực quốc tế, khoa học kỹ thuật quốc tế được hỗ trợ tiền tài liệu,
bồi dưỡng tiếng anh, sinh hoạt phí trong những ngày tham gia tập huấn theo mức
500.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 60 ngày.
- Giải
pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện tất cả các giải pháp trên. Ngân sách
nhà nước đảm bảo cho việc thực hiện chính sách.
5. Nguồn lực thi hành chính
sách và thời gian thực hiện
5.1. Nguồn
kinh phí: Hằng năm kinh phí thực hiện được đảm bảo trong kinh phí ngân sách nhà
nước cấp tỉnh phân bổ cho ngành giáo dục và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định.
5.2. Dự kiến
kinh phí: 8.183.248.000 (Tám tỉ một trăm tám mươi ba triệu hai trăm bốn mươi
tám ngàn đồng).
5.3. Thời gian thực hiện: Thời điểm
nghị quyết của HĐND tỉnh có hiệu lực.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo
đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|