Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 3023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/10/2020
Ngày có hiệu lực 21/10/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Võ Văn Hưng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3023/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 21 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG TRỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/20 14/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 588/TTr-SNV ngày 22/9/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu, hàng năm xây dựng kế hoạch thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu và lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn thống kê thành Mục lục hồ sơ giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị) theo quy định.

Giao Giám đốc Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc nộp lưu; hàng năm rà soát trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi về nguồn nộp lưu của tỉnh; chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận, bảo quản, tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu và quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 24/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1 và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh(3 b);
- Trung tâm tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Hưng

 

DANH MỤC

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 3023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

TT

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

I.

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH

1

Hội đồng nhân dân tỉnh

2

Ủy ban nhân dân tỉnh

3

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

4

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

5

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

6

Sở Nội vụ

7

Sở Ngoại vụ

8

Sở Tư pháp

9

Sở Tài chính

10

Sở Xây dựng

11

Sở Y tế

12

Sở Công Thương

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

14

Sở Giao thông vận tải

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16

Sở Khoa học và Công nghệ

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

18

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

20

Sở Thông tin và Truyền thông

21

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

22

Thanh tra tỉnh

23

Ban Dân tộc

24

Ban Quản lý Khu kinh tế

II

CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH DỌC Ở CẤP TỈNH

25

Toà án án nhân dân tỉnh Quảng Trị

26

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Quảng Trị

27

Công an tỉnh Quảng Trị

28

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Trị

29

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Trị

30

Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị

31

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

32

Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị

33

Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị

34

Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Trị

35

Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị

36

Cục Quản lý thị trường tỉnh Quảng Trị

37

Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh

III

CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH DỌC Ở CẤP TỈNH

38

Bưu điện tỉnh Quảng Trị

39

Viễn thông tỉnh Quảng Trị

40

Chi nhánh Viettel Quảng Trị

41

Chi nhánh Mobifone Quảng Trị

42

Công ty Điện Lực Quảng Trị

43

Công ty Xăng dầu Quảng Trị

44

Công ty Thủy điện Quảng Trị

45

Công ty Bảo hiểm Bảo Việt Quảng Trị

46

Công ty Bảo hiểm Nhân Thọ Quảng Trị

47

Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Quảng Trị

48

Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị

49

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

50

Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

51

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

52

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

53

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

54

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

55

Ngân hàng Quân đội Việt Nam chi nhánh Quảng Trị

56

Ngân hàng Phát triển chi nhánh Quảng Trị

57

Ngân hàng Sài gòn thương túi chi nhánh Quảng Trị

IV

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND TỈNH

58

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

59

Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị

60

Trường Cao đẳng Y tế Quảng Trị

61

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị

62

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

63

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

64

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

V

CÁC CƠ QUAN TRỰC THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

65

Ban Thi đua khen thưởng, Sở Nội vụ

66

Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ

67

Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

68

Chi cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

69

Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

70

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

71

Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

72

Chi cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

73

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

74

Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy vân, Sở Tài nguyên và Môi trường

75

Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường

76

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế

77

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Sở Y tế

78

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ

VI

CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH UBND QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP

79

Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Quảng Trị

80

Công ty TNHH MTV Quản lý và Khai thác công trình thủy lợi Quảng Trị

81

Công ty TNHH MTV Cảng Cửa Việt

82

Công ty TNHH MTV Lâm trường Bến Hải

S3

Công ty TNHH MTV Lâm trường Triệu Hải

84

Công ty TNHH MTV Lâm trường Đường 9

85

Công ty Cổ phần Môi trường và công trình đô thị Đông Hà

86

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Thương mại Quảng Trị

87

Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Trị

VII

CÁC HỘI LÀ TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP TỈNH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

88

Tạp chí Cửa Việt

90

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

91

Hội Người mù

92

Hội Nhà báo tỉnh

93

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

94

Liên minh Hợp tác xã

95

Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh

96

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Quảng Trị

VIII

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN (Mỗi đơn vị huyện, thị xã, thành phố thực hiện danh mục số lượng cơ quan, tổ chức phù hợp theo quy định)

97

Hội đồng nhân dân

98

Ủy ban nhân dân

99

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

100

Phòng Nội vụ

101

Phòng Giáo dục - Đào tạo

102

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

103

Phòng Tài chính - Kế hoạch

104

Phòng Tư pháp

105

Phòng Y tế

106

Thanh tra huyện

107

Phòng Văn hóa - Thông tin

108

Phòng Tài nguyên - Môi trường

109

Phòng Quản lý Đô thị

110

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

111

Phòng Kinh tế Xã hội

112

Phòng Kinh tế

113

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

114

Phòng Dân tộc

115

Đội Trật tự Xây dựng

IX

CÁC CƠ QUAN CỦA TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH DỌC Ở CẤP HUYỆN

116

Tòa án nhân dân

117

Viện Kiểm sát nhân dân

118

Công an

119

Ban chỉ huy Quân sự

120

Chi cục Thi hành án dân sự

121

Chi cục Thống kê

122

Chi cục Thuế

123

Bảo hiểm xã hội

124

Kho bạc Nhà nước

125

Chi cục Hải Quan

126

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

127

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

128

Điện lực

129

Bưu điện

130

Viễn thông

131

Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị

132

Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị