Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 30/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐỐI VỚI HỘI THI SÁNG TẠO KỸ THUẬT VÀ CUỘC THI SÁNG TẠO THANH THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính, quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 527/TTr-STC ngày 04 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số mức chi giải thưởng đối với Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Hội thi sáng tạo kỹ thuật:
a) Giải nhất: 40.000.000 đồng/giải.
b) Giải nhì: 32.000.000 đồng/giải.
c) Giải ba: 24.000.000 đồng/giải.
d) Giải khuyến khích: 8.000.000 đồng/giải.
2. Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng:
a) Giải đặc biệt: 16.000.000 đồng/giải.
b) Giải nhất: 12.000.000 đồng/giải.
c) Giải nhì: 8.000.000 đồng/giải.
d) Giải ba: 6.400.000 đồng/giải.
e) Giải khuyến khích: 4.000.000 đồng/giải.
Điều 2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính, quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |