HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
156/2018/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 13 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỘI THI, CUỘC THI SÁNG TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định mức chi hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ
thuật trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Chi giải thưởng cho các tổ chức,
cá nhân có các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải thưởng tại các hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật theo các mức chi như sau:
a) Đối với Hội thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật:
- Giải nhất: 24 triệu đồng/giải.
- Giải nhì: 19 triệu đồng/giải.
- Giải ba: 14 triệu đồng/giải.
- Giải khuyến khích: 5 triệu đồng/giải.
b) Đối với Cuộc thi sáng tạo Thanh
thiếu niên nhi đồng:
- Giải đặc biệt: 10 triệu đồng/giải.
- Giải nhất: 7 triệu đồng/giải.
- Giải nhì: 5 triệu đồng/giải.
- Giải ba: 4 triệu đồng/giải.
- Giải khuyến khích: 2 triệu đồng/giải.
c) Số lượng các giải thưởng
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này thực
hiện theo quy định tại Thể lệ (hoặc Điều lệ) tổ chức các cuộc thi, hội thi sáng
tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi khen thưởng cho các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong tuyên truyền, vận động, tổ
chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật: Thực hiện
theo các hình thức khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3. Chi tổ chức xét chọn và chấm
giải thưởng:
a) Thuê chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.000.000 đồng/công
trình, giải pháp, đề tài.
b) Họp Hội đồng giám khảo:
- Chủ tịch Hội đồng: 300.000đồng/người/buổi.
- Ủy viên, thư ký: 180.000 đồng/người/buổi.
4. Chi thù lao đối với thành
viên Ban Tổ chức và Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi sáng tạo
khoa học công nghệ và kỹ thuật theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng.
- Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Chi hỗ trợ cho
các tác giả đoạt giải đi nhận giải thưởng (gồm: Chi phí đi lại, tiền ăn, ở
trong thời gian nhận giải thưởng): Thực hiện theo quy định tại Chương II quy định
mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long của Nghị quyết
số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Các khoản chi
khác phục vụ công tác tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ
và kỹ thuật: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được Trưởng Ban tổ chức các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công
nghệ và kỹ thuật phê duyệt; gồm:
a) Chi tuyên truyền,
vận động các tổ chức và cá nhân tham gia các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật; tuyên truyền về các công trình, giải pháp, đề tài đoạt
giải.
b) Tổ chức Lễ
phát động, Lễ tổng kết và trao giải cho các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học
công nghệ và kỹ thuật (bao gồm chi thuê địa điểm, trang trí khánh tiết, văn nghệ
và chi khác liên quan trực tiếp đến tổ chức Lễ phát động, Lễ tổng kết và trao
giải).
c) Thuê địa điểm
trưng bày, triển lãm các công trình, giải pháp, đề tài đoạt giải trong thời
gian trao giải ở địa phương, trong nước và quốc tế.
d) Chi văn phòng
phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc), in ấn
tài liệu, làm cúp, kỷ yếu của các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ
và kỹ thuật.
đ) Thuê nhân công
để thực hiện các công việc khác có liên quan đến công tác tổ chức các hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật.
e) Tổ chức hội
nghị, hội thảo; Thuê phương tiện đi lại và công tác phí của Ban Tổ chức, Ban Chỉ
đạo, Ban Thư ký theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt: Thực hiện theo quy
định tại Chương II, Chương III Quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long của Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Khi các văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
8. Những nội dung khác có liên
quan không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo các quy định tại
Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2.Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018
và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính;
- HĐND, UBND cấp huyện;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|