QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUẢN LÝ KHAI THÁC NGHÊU GIỐNG, NGHÊU BỐ MẸ TỰ NHIÊN VÀ NGHÊU
THƯƠNG PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
kích cỡ, công cụ khai thác và ương dưỡng nghêu giống tự nhiên; quy định về bảo
tồn nguồn nghêu bố mẹ tự nhiên (Meretrix lyrata) và điều kiện khai thác
nghêu thương phẩm trên vùng nuôi nghêu ven biển của tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về thủy sản; các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động khai thác, ương dưỡng nghêu giống tự nhiên và khai
thác nghêu thương phẩm thuộc vùng nuôi nghêu ven biển của tỉnh Tiền Giang.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nghêu giống tự nhiên:
Là tên gọi chung của nghêu giống được sinh sản và phân bố trong môi trường tự
nhiên.
2. Nghêu bố mẹ tự nhiên:
Là nghêu đạt kích cỡ thành thục sinh dục, có khả năng tham gia sinh sản tốt và
phân bố trong môi trường tự nhiên.
3. Nghêu thương phẩm:
Là nghêu đạt kích cỡ thương mại, có thể khai thác để làm thực phẩm.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cơ quan quản lý khai thác và kích cỡ
nghêu giống được phép khai thác
1. Đối với nghêu giống tự nhiên có kích cỡ dưới 500.000 con/kg: Các tổ chức, cá nhân được phép khai
thác khi có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã.
2. Đối với nghêu giống tự
nhiên có kích cỡ từ 500.000 con/kg đến 1.000.000 con /kg: Các tổ chức, cá nhân
được phép khai thác khi có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã (trong khoảng
thời gian do Ủy ban nhân dân huyện xác định).
3. Đối với nghêu giống tự
nhiên có kích cỡ từ trên 1.000.000 con/kg đến 1.500.000 con/kg: Các tổ chức, cá
nhân khai thác chỉ để ương dưỡng khi có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã
(trong khoảng thời gian do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định).
4. Đối với nghêu giống tự
nhiên có kích cỡ trên 1.500.000 con/kg: Các tổ chức, cá nhân không được phép
khai thác dưới mọi hình thức.
Điều 4. Thủ
tục xin phép khai thác nghêu giống tự nhiên
1. Thành phần hồ sơ:
Các tổ chức, cá nhân có hợp đồng
thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để nuôi nghêu nộp Đơn xin phép
khai thác nghêu giống tự nhiên tại Ủy ban nhân dân xã nơi có sân nghêu, theo mẫu
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản chấp thuận cho phép khai
thác nghêu giống tự nhiên theo mẫu tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp không cho phép khai thác, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Ủy ban nhân dân xã phải có thông báo
trả lời cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 5.
Quy định về điều kiện ương dưỡng nghêu giống tự nhiên
Nghêu giống tự nhiên (có
kích cỡ từ trên 1.000.000 con/kg đến 1.500.000 con/kg) sau khi khai thác phải
được ương dưỡng ở các khu vực có điều kiện tự nhiên phù hợp do Ủy ban
nhân dân huyện quy định trên địa bàn xã Tân Điền, Tân Thành (huyện Gò Công
Đông) và xã Phú Tân (huyện Tân Phú Đông). Riêng các cơ sở
ương, dưỡng có đăng ký sản xuất kinh doanh thì phải đảm bảo các quy định về điều
kiện đối với cơ sở ương dưỡng giống thủy sản theo nội dung Điều 5, Thông tư số
26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
quản lý giống thủy sản.
Điều 6. Quy định phương tiện, công cụ khai thác
1. Phương tiện:
Tổ chức, cá nhân không được sử dụng phương tiện cơ giới để khai thác nghêu giống
tự nhiên, nghêu thương phẩm làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái và nguồn lợi thủy sản
trong quá trình khai thác.
2. Công cụ khai
thác: Sử dụng vợt cào bằng tay. Vật liệu chế tạo lưỡi cào đảm bảo không độc hại,
không làm ô nhiễm môi trường, không sắc nhọn dễ gây sát thương cho người lao động
và các đối tượng khai thác.
Điều 7. Quy định khai thác nghêu thương phẩm, bảo tồn nghêu bố mẹ
1. Kích cỡ
nghêu khai thác: Tổ chức, cá nhân chỉ được khai thác khi nghêu thương phẩm
đạt kích cỡ dưới 80 con/kg.
2. Khi thu
hoạch nghêu phải thực hiện lưu lại (giữ lại) bãi nuôi ít nhất 10% sản lượng
nghêu trong kỳ thu hoạch của mỗi vụ nuôi để bảo tồn nguồn nghêu bố mẹ tự nhiên,
đảm bảo duy trì, tái tạo nguồn nghêu giống tự nhiên.
3. Chỉ được
thu hoạch nghêu khi có thông báo cho phép thu hoạch của cơ quan có thẩm
quyền và phải thực hiện thủ tục kiểm soát và cấp giấy chứng nhận xuất xứ
nhuyễn thể hai mảnh vỏ theo quy định hiện hành của nhà nước.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện Gò
Công Đông, Tân Phú Đông tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện; theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện quy định này.
2. Chủ trì khảo sát, đánh giá chặt chẽ tình hình
xuất hiện nghêu giống hàng năm để có thông báo xác định thời gian cho phép khai
thác để ương dưỡng đối với loại nghêu giống có kích cỡ từ trên 1.000.000 con/kg
đến 1.500.000 con/kg.
3. Hướng dẫn thống
nhất phương pháp xác định kích cỡ nghêu giống làm cơ sở để thực hiện công tác
quản lý khai thác nghêu giống tự nhiên theo nội dung quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Gò Công Đông, Tân
Phú Đông
1. Thống nhất
quản lý, bảo vệ và khai thác đối với nguồn nghêu giống tự nhiên xuất hiện trên
các cồn bãi trên địa bàn của huyện.
2. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm
tra hoạt động khai thác nghêu giống tự nhiên và nghêu thương phẩm.
3. Chủ trì khảo
sát, đánh giá chặt chẽ tình hình xuất hiện nghêu giống hàng năm để có thông báo
xác định thời gian cho phép khai thác đối với loại nghêu giống có kích cỡ từ
500.000 con/kg đến 1.000.000 con/kg .
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm quản lý việc khai thác nghêu giống tự nhiên, tiếp nhận,
giải quyết đơn xin phép khai thác của tổ chức, cá nhân và báo cáo tình hình
khai thác nghêu giống trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ quý,
sáu tháng, năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, Ủy ban nhân dân
các huyện Gò Công Đông, Tân Phú Đông phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để được hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo
giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..ngày
…tháng…..năm…..
ĐƠN XIN PHÉP KHAI THÁC NGHÊU GIỐNG TỰ NHIÊN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ………………
Tên tổ chức, cá nhân
……………………………...…..……………………………..
Địa chỉ (ấp, xã, huyện, tỉnh)
………………………….…………………………….
Đối tượng khai thác:
a) Nghêu giống tự nhiên cỡ lớn
dưới 500.000 con/kg .Thời gian khai
thác: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…./….Địa điểm khai thác: (tại sân nghêu theo hợp
đồng thuê đất số….ngày … tháng … năm ….. hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số …………..)
b) Nghêu giống tự nhiên cỡ từ
500.000 con/kg đến 1.000.000 con/kg .Thời
gian khai thác: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…./…..Địa điểm khai thác: (tại sân
nghêu theo hợp đồng thuê đất số….ngày … tháng ... năm ….. hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số …………)
c) Nghêu giống tự nhiên cỡ từ
trên 1.000.000 con/kg đến 1.500.000 con/kg .
Thời gian khai thác: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…./….Địa điểm khai thác: (tại sân
nghêu theo hợp đồng thuê đất số….ngày … tháng … năm ….. hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số …………). Sau khi khai thác được ương dưỡng tại
xã…………..….huyện…………..
Tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định về quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu thương
phẩm Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm
2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)./.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
………ngày
…tháng…..năm…..
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Về việc cho phép khai thác nghêu giống tự nhiên
Ngày………………, Ủy ban nhân dân
xã………………. có nhận được Đơn xin cho phép khai thác nghêu giống tự nhiên
của tổ chức, cá nhân:…………………….. Địa chỉ (ấp, xã, huyện, tỉnh): ………..…………......
Căn cứ Quyết định số
…./2015/QĐ-UBND ngày. .. tháng…năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về
việc quản lý khai thác nghêu giống, nghêu bố mẹ tự nhiên và nghêu
thương phẩm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Căn cứ thời gian cho phép
khai thác nghêu giống tự nhiên năm………do Ủy ban nhân dân huyện……………. xác
định tại văn bản số………. ngày……….. và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xác định tại văn bản số ………….. ngày……………………….
Nay Ủy ban nhân dân
xã…………….. chấp thuận cho tổ chức, cá nhân:………………….. ……khai thác nghêu
giống tự nhiên cụ thể như sau:
a) Nghêu giống tự nhiên cỡ lớn
dưới 500.000 con/kg . Thời gian khai
thác: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…./…. Địa điểm khai thác: (tại sân nghêu theo hợp
đồng thuê đất số….ngày … tháng … năm ….. hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số …………..).
b) Nghêu giống tự nhiên cỡ từ
500.000 con/kg đến 1.000.000 con/kg .
Thời gian khai thác: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…./….. Địa điểm khai thác: (tại
sân nghêu theo hợp đồng thuê đất số….ngày … tháng ... năm ….. hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số …………).
c) Nghêu giống tự nhiên cỡ từ
trên 1.000.000 con/kg đến 1.500.000 con/kg .
Thời gian khai thác: Từ ngày …/…/….đến ngày…/…./….Địa điểm khai thác: (tại sân
nghêu theo hợp đồng thuê đất số….ngày … tháng … năm ….. hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số ………….…………). Sau khi khai thác được ương dưỡng tại
xã………..…..….huyện……..……..
Đề nghị tổ chức, cá
nhân……………………. triển khai thực hiện khai thác nghêu giống tự nhiên theo
đúng địa điểm và thời gian cho phép nêu trên./.
|
CHỦ TỊCH
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|