ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2014/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 06
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG: KHAI
THÁC NGHÊU VÀ SÒ HUYẾT GIỐNG TỰ NHIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 ngày 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định
số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông
tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Trên cơ sở
Công văn số 6241/BNN-TCTS ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc góp ý dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 442/TTr-SKHCN ngày 21 tháng
10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai
thác Nghêu và Sò huyết giống tự nhiên.
Ký hiệu QCĐP
3:2014/TV.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG:
KHAI THÁC NGHÊU VÀ SÒ HUYẾT GIỐNG TỰ NHIÊN
Local
technical regulation on natural Meretrix Lyrata and Anadara granosa breeds
catching of Tra Vinh province
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những điều
kiện về phương tiện, ngư cụ, mùa vụ, kích cỡ giống và kỹ thuật khai thác nguồn
lợi Nghêu (Meretrix lyrata) giống, Sò huyết (Anadara granosa) giống
tự nhiên; Nghêu, Sò huyết bố mẹ tự nhiên nhằm bảo vệ và khai thác hợp lý nguồn
lợi Nghêu, Sò huyết thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Trà Vinh.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân khai thác Nghêu giống, Sò huyết giống tự nhiên; Nghêu, Sò huyết bố
mẹ tự nhiên thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Trà Vinh.
1.3 Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Nghêu giống tự nhiên: là
tên gọi chung cho các kích cỡ nghêu từ 200 đến 1.000.000 con/kg và chúng phân bố
tự nhiên, có nguồn gốc không phải do sinh sản nhân tạo.
1.3.2 Sò huyết giống tự
nhiên: là tên gọi chung cho các kích cỡ Sò huyết từ 200 đến 1.000.000
con/kg và chúng phân bố tự nhiên, có nguồn gốc không phải do sinh sản nhân tạo.
1.3.3 Nghêu, Sò huyết bố mẹ
tự nhiên: là Nghêu, Sò huyết đạt kích cỡ hoàn toàn thành thục sinh dục, có
khả năng tham gia sinh sản, phân bố trong môi trường tự nhiên.
1.3.4 Chiều dài vỏ (nghêu,
sò): là khoảng cách được giới hạn bởi 02 điểm xa nhất trên mép vỏ, đơn vị
tính là milimet (mm).
1.3.5 Kích thước mắt lưới
(ký hiệu 2a): là số đo khoảng cách hai điểm giữa của hai gút lưới đối diện
của mắt lưới hình thoi được kéo căng theo chiều ngang hoặc chiều dọc, đơn vị
tính là milimet.
1.3.6 Đụt lưới: là bộ phận
cấu thành ngư cụ, đồng thời có tác dụng dùng để chứa và thu hoạch sản lượng thủy
sản khai thác.
1.3.7 Độ mở ngang: được
xác định là chiều dài của khung cào được thiết kế, cố định miệng lưới dạng hình
chữ nhật.
1.3.8 Độ mở đứng: được
xác định là chiều cao của khung cào được thiết kế, cố định miệng lưới dạng hình
chữ nhật.
1.3.9 Vùng biển ven bờ tỉnh
Trà Vinh: là vùng biển có tọa độ quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định
số 12/2013/QĐ-UBND ngày 9/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy
định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
2. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1 Quy định kích cỡ tối thiểu
cho phép khai thác
Bảng
2.1 Quy định kích cỡ tối thiểu cho phép khai thác
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Nghêu bố mẹ tự nhiên
|
Chiều dài vỏ tối thiểu cho
phép khai thác:
không nhỏ hơn 45 mm
|
2
|
Sò huyết bố mẹ tự nhiên
|
Chiều dài vỏ tối thiểu cho
phép khai thác:
không nhỏ hơn 30 mm
|
3
|
Nghêu giống tự nhiên
|
Không nhiều hơn 500.000
con/kg
|
4
|
Sò huyết giống tự nhiên
|
Không nhiều hơn 500.000
con/kg
|
2.2 Quy định
mùa vụ khai thác
2.2.1 Mùa vụ
khai thác Nghêu bố mẹ tự nhiên: từ ngày 01 tháng 12 đến
hết tháng 5 năm sau.
2.2.2 Mùa vụ
khai thác Sò huyết bố mẹ tự nhiên: các tháng trong năm, trừ thời gian từ ngày 01 tháng 3 đến hết tháng 6.
2.2.3 Mùa vụ
khai thác Nghêu giống tự nhiên: từ ngày 01 tháng 4 đến
hết tháng 11 hàng năm.
2.2.4 Mùa vụ
khai thác Sò huyết giống tự nhiên: từ ngày 01 tháng 4
đến hết tháng 9 hàng năm.
2.3 Quy định
phương tiện, ngư cụ khai thác
2.3.1 Phương
tiện, ngư cụ khai thác Nghêu giống tự nhiên, Nghêu bố mẹ tự nhiên.
2.3.1.1 Phương
tiện: tổ chức, cá nhân không được sử dụng tàu cá hoặc
các phương tiện cơ giới làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái và nguồn lợi thủy sản
trong quá trình khai thác Nghêu giống tự nhiên, Nghêu bố mẹ tự nhiên.
2.3.1.2 Ngư cụ:
sử dụng vợt cào bằng tay.
Vật liệu chế tạo
lưỡi cào đảm bảo không độc hại, không làm ô nhiễm môi trường, không sắc nhọn nhằm
tránh gây xác thương cho người lao động và các đối tượng khai thác, độ dày lưỡi
cào không nhỏ hơn 2 mm.
2.3.2 Phương
tiện, ngư cụ khai thác Sò huyết giống tự nhiên
2.3.2.1 Phương
tiện: tổ chức, cá nhân được phép trang bị tàu cá hoặc
các phương tiện cơ giới khác để kéo ngư cụ trong quá trình khai thác, tổng công
suất máy chính của phương tiện không vượt quá 90CV.
2.3.2.2 Ngư cụ:
sử dụng khung cào.
Bảng 2.3.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với ngư cụ và
quá trình khai thác Sò huyết giống tự nhiên
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Độ mở ngang
|
không lớn hơn 1.500 mm
|
2
|
Độ mở đứng
|
không lớn hơn 300 mm
|
3
|
Kích thước mắt lưới tại bộ phận
đụt lưới
|
2a không nhỏ hơn 01mm
|
4
|
Khoảng thời gian từ thả lưới
đến thu lưới
|
Không vượt quá 01 giờ
|
5
|
Tốc độ kéo lưới
|
Không vượt quá 2,5 hải lý/giờ
|
2.3.3 Phương
tiện, ngư cụ khai thác Sò huyết bố mẹ tự nhiên
2.3.3.1 Phương
tiện: tổ chức, cá nhân được phép trang bị tàu cá hoặc
các phương tiện cơ giới khác để kéo ngư cụ trong quá trình khai thác. Tổng công
suất máy chính của phương tiện không vượt quá 90CV.
2.3.3.2 Ngư cụ:
sử dụng khung cào.
Bảng 2.3.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với ngư cụ và
quá trình khai thác Sò huyết bố mẹ tự nhiên
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Độ mở ngang
|
không lớn hơn 1.500 mm
|
2
|
Độ mở đứng
|
không lớn hơn 250 mm
|
3
|
Kích thước mắt lưới tại bộ phận
đụt
|
2a không nhỏ hơn 15 mm
|
4
|
Khoảng thời gian từ thả lưới
đến thu lưới
|
Không vượt quá 01 giờ
|
5
|
Tốc độ kéo lưới
|
Không vượt quá 2,5 hải lý/giờ
|
2.4. Quy định
về phát triển nguồn lợi Nghêu, Sò huyết bố mẹ tự nhiên
Tổ chức, cá nhân
nuôi Nghêu, Sò huyết có trách nhiệm quản lý, khai thác nguồn lợi Nghêu giống,
Sò huyết giống tự nhiên, Nghêu, Sò huyết bố mẹ tự nhiên và thực hiện nuôi
Nghêu, Sò huyết trong phạm vi đất bãi bồi được nhà nước cho thuê; phải thực hiện
lưu lại (giữ lại) bãi nuôi ít nhất 10% sản lượng trong kỳ thu hoạch của mỗi vụ
nuôi nhằm duy trì, phát triển nguồn lợi Nghêu, Sò huyết bố mẹ.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác Sò
huyết bố mẹ, Sò huyết giống tự nhiên bằng phương tiện cơ giới thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định số
14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về
lĩnh vực thủy sản và các quy định hiện hành.
3.2 Ủy ban nhân dân huyện thống nhất quản lý, bảo vệ và khai thác đối với
Nghêu giống, Sò huyết giống tự nhiên xuất hiện ngoài khu vực quản lý của các hợp
tác xã, tổ hợp tác; chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xác định khu vực, đánh giá diện tích, mật độ giống xuất hiện; đồng thời quyết định
cho phép khai thác hoặc bảo vệ chúng.
4. GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
4.1 Tổ chức, cá nhân nêu tại khoản 1.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này chịu sự
thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan chức năng có thẩm quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc chính quyền địa phương cấp huyện,
xã.
4.2 Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo các quy định
hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân
nêu tại khoản 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật
này nhằm đảm bảo phát triển bền vững nguồn lợi Nghêu và Sò huyết giống tự
nhiên.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
6.1 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan
chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các địa phương nơi có vùng nuôi, khai
thác Nghêu, Sò huyết phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý tại từng thời điểm, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này.
6.3 Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.