Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 30/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 09/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Trương Tấn Thiệu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 30 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND & UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 336/STC-GCS ngày 17/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đơn giá cho thuê đất
1. Đối với thị xã Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long đơn giá cho thuê đất là 1,5%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
2. Đối với các huyện: Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản đơn giá cho thuê đất là 01%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3. Đối với các huyện còn lại: Đơn giá cho thuê đất là 0,5%/năm trên đơn giá đất do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
4. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 2. Đơn giá cho thuê mặt nước
1. Dự án sử dụng mặt nước cố định: 100.000 đồng/ha/năm.
2. Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 500.000 đồng/ha/năm.
Điều 3. Việc xác định đơn giá cho thuê đất cho từng dự án cụ thể được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ và tại khoản 4, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 83/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 5. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |