ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2009/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 25 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính, tổ chức đơn vị sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày
15/5/2008 Liên bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh về
nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008
của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ
chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại
Tờ trình số 71/TTr- SNN&PTNT ngày 13 tháng 01 năm 2009 và Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 37/TTr-SNV ngày 18 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản Nghệ An.
Chi cục Nuôi trồng thủy sản là cơ quan trực thuộc và chịu
sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục
Nuôi trồng thuỷ sản.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng,
được ngân sách nhà nước đảm bảo kính phí hoạt động theo quy định hiện hành.
Trụ sở đặt tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về nuôi
trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
để Giám đốc Sở xem xét, trình UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu cho Giám đốc Sở trình UBND tỉnh phê duyệt các
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, dự án phát triển nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh;
c) Triển khai tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu cho Giám đốc Sở ban
hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành nuôi trồng thủy
sản;
d) Về quản lý nuôi trồng thuỷ sản:
- Tham mưu cho Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ban hành các
chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện
sau khi được phê duyệt;
- Hướng dẫn quy trình, quy phạm nuôi trồng đối với cơ
sở nuôi trồng thuỷ sản;
- Chỉ đạo triển khai áp dụng các hệ thống quản lý chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản;
- Hướng dẫn thực hiện việc áp dụng các hệ thống quản lý
chất lượng, kiểm tra, giám sát và công nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản, đảm bảo
an toàn vệ sinh thủy sản;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý việc cho thuê,
gia hạn, thu hồi đất, mặt nước biển để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của
pháp luật.
đ) Về quản lý giống thuỷ sản:
- Tham mưu cho Giám đốc Sở để xem xét trình UBND tỉnh các
quy hoạch phát triển, các chính sách và tổ chức thực hiện sau khi được UBND tỉnh
ban hành;
- Thực hiện công bố và theo dõi quản lý danh mục giống
thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu, các danh mục khác về
giống thuỷ sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổ chức hướng dẫn và chỉ đạo việc triển khai, các quy
định, quy trình, quy phạm kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản
xuất kinh doanh, xuất khẩu giống, di giống, thuần hóa giống, bảo tồn chọn tạo
giống, điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản, tiêu chí quy mô về trại
sản xuất giống thủy sản;
- Quản lý chất lượng giống thuỷ sản, thực hiện kiểm định,
kiểm nghiệm chất lượng giống, khảo nghiệm giống thuỷ sản mới theo quy định.
- Cấp, thu hồi giấy chứng nhận điều kiện sản xuất, kinh
doanh của cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị
chuyên dùng trong nuôi trồng thuỷ sản:
- Hướng dẫn việc áp dụng thực hiện các tiêu chuẩn, định
mức, quy trình kỹ thuật cấp quốc gia, cấp ngành về thức ăn, nguyên liệu sản
xuất thức ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học dùng trong sản xuất thức ăn thủy
sản, quy định tiêu chuẩn về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn
cho nuôi trồng thủy sản;
- Thông báo: Danh mục thức ăn cho nuôi trồng thủy sản được
sử dụng cho sản xuất; danh mục các chế phẩm sinh học cấm sử dụng, hạn chế sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản;
- Tổ chức kiểm tra chất lượng thức ăn, nguyên liệu chế
biến thức ăn và chất phụ gia cho chế biến thức ăn, môi trường điều kiện nơi kinh
doanh thức ăn thủy sản.
f) Về quản lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản:
- Tham mưu cho Giám đốc Sở ban hành các quy trình xử lý
môi trường vùng nuôi trồng thuỷ sản, đồng thời tổ chức hướng dẫn người dân áp
dụng quy trình đó xử lý môi trường vùng nuôi để sản xuất an toàn;
- Tổ chức áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia trong
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, kiểm tra đánh giá về chất lượng nước vùng
sản xuất giống, vùng nuôi, cơ sở sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học cho các
đối tượng nuôi trồng thủy sản. Tham gia hệ thống quan trắc cảnh báo và thẩm
định môi trường vùng nuôi trồng thủy sản. Đề xuất các giải pháp xử lý nguồn
nước cấp, thải và cải tạo môi trường vùng nuôi.
g) Tổ chức chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản bao gồm:
mùa vụ, đối tượng nuôi, cơ cấu giống nuôi, điều hòa giống, quy trình kỹ thuật
sản xuất, thu hoạch, phòng chống và khắc phục dịch, bệnh, thiên tai trong nuôi
trồng thủy sản.
h) Tổ chức điều tra, thống kê và xử lý các cơ sở dữ liệu
về sản xuất, nuôi trồng thuỷ sản theo quy định.
i) Phối hợp với Chi cục Thú y và Cơ quan quản lý chất lượng
thuỷ sản vùng để tham gia công tác thú y thuỷ sản, kiểm tra chất lượng vệ sinh
an toàn sản phẩm thuỷ sản, đánh giá nguồn lợi và công tác khuyến ngư thuộc lĩnh
vực nuôi trồng thuỷ sản.
k) Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho sản
xuất nuôi trồng thủy sản gồm: các chương trình đầu tư khoa học, đề tài nghiên
cứu và ứng dụng vào sản xuất, các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ ưu tiên
trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
l) Đề xuất, phối hợp, tham gia các hoạt động xúc tiến thương
mại về lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản. Tham gia tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án quốc tế hỗ trợ, tài trợ cho các hoạt động phát triển nuôi trồng
thuỷ sản trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
m) Thực hiện nhiệm vụ thông tin, báo cáo, thống kê về lĩnh
vực nuôi trồng thủy sản. Quản lý tổ chức bộ máy, lao động, tài chính, tài sản
theo quy định hiện hành.
n) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao và
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế.
1. Lãnh đạo: Chi cục trưởng và 1 Phó Chi cục trưởng.
Chi Cục trưởng và Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
Chi cục trưởng là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Chi cục. Phó Chi
cục trưởng giúp Chi Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công.
2. Các phòng ban chuyên môn:
- Phòng Quản lý Giống và Nuôi trồng thủy sản;
- Phòng quản lý Thức ăn và nuôi trồng thủy sản;
- Bộ phận Tổ chức - Hành chính;
- 3 Tổ Kiểm định thuỷ sản (tiếp nhận
từ Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản):
+ Tổ Kiểm định thủy sản thành phố Vinh;
+ Tổ Kiểm định thủy sản Quỳnh Bảng;
+ Tổ Kiểm định thủy sản Diễn Thịnh.
3. Biên chế: Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản có 15 biên
chế (điều hòa trong tổng chỉ tiêu biên chế của cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản (nay là Chi cục khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản)). Việc tiếp nhận, tuyển dụng thực hiện theo quy
định của nhà nước. Ngoài ra, theo yêu cầu nhiệm vụ, đơn vị được hợp đồng lao
động theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao và điều kiện
thực tế Chi Cục trưởng Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản xây dựng đề án thành lập các
tổ chức trực thuộc trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông
nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ngành các cấp có
liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản Nghệ An chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|