ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2972/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 17 tháng 12
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT SÓNG QUẢNG BÁ KÊNH TRUYỀN HÌNH HƯNG YÊN TRÊN VỆ
TINH GIAI ĐOẠN 2018-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg
ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát
sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
15/2010/TT-BTTTT ngày 01/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều
kiện, thủ tục phát sóng quảng bá trực tiếp các kênh chương trình truyền hình địa
phương trên vệ tinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Đài Phát
thanh và Truyền hình Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát sóng quảng bá kênh truyền
hình Hưng Yên trên vệ tinh giai đoạn 2018-2023, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Mục tiêu chung
Phát sóng kênh truyền hình Hưng Yên
trên vệ tinh nhằm đưa các chương trình truyền hình Hưng Yên hòa nhập với hệ thống
truyền hình trên cả nước, thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền, giới
thiệu, quảng bá hình ảnh vùng đất, con người, lịch sử văn hóa truyền thống và
cung cấp, phản ánh các hoạt động, những tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh
Hưng Yên đến với bạn bè trong nước và ngoài nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục mở rộng vùng phủ sóng kênh
truyền hình Hưng Yên trên địa bàn tỉnh, toàn quốc và một số quốc gia khu vực
Đông Nam Á;
- Nâng cao công tác tuyên truyền
chính xác, kịp thời các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị của tỉnh;
cung cấp thông tin chính thống, thực hiện nhiệm vụ chính
trị của tỉnh; đáp ứng nhu cầu thông tin, giải trí truyền hình, nâng cao đời sống
văn hóa, tinh thần cho nhân dân trên địa bàn tỉnh; giới thiệu, quảng bá hình ảnh
con người và vùng đất Hưng Yên góp phần xúc tiến phát triển du lịch, mở rộng
giao lưu văn hóa, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Hiện đại hóa
cơ sở vật chất, kỹ thuật theo đúng định hướng Quy hoạch
truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 với công nghệ số hóa.
Đa dạng hình thức phát sóng kỹ thuật số chất lượng cao; tận
dụng tối ưu hóa phương thức truyền dẫn phát sóng kỹ thuật số qua vệ tinh; tăng
thời lượng chương trình tự sản xuất đạt trên 50% vào năm 2020.
II. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1. Đảm bảo khung thời lượng phát sóng hàng ngày, thời lượng trung bình kênh truyền hình Hưng Yên hàng ngày
theo quy định
Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng
Yên có logo HYTV, hiện đang thực hiện phát sóng truyền hình số mặt đất trên
kênh 83, tần số 42-642 MHz với thời lượng 18 giờ/ngày liên
tục từ 05h30 đến 23h30, thực hiện phát sóng quảng bá kênh truyền hình Hưng Yên
trên vệ tinh như sau:
- Thời lượng chương trình truyền hình
hàng năm: 6.510 giờ/năm.
- Chương trình tự sản xuất (Bản tin,
chuyên mục, phim tài liệu, ca nhạc…): 445 phút/ngày = 2.707 giờ/năm, chiếm 41,2 % tổng thời lượng.
- Tỷ lệ chương trình phim Việt
Nam/Phim nước ngoài trong khung giờ từ 20 giờ đến 21 giờ 59 phút = 100%
- Thời gian phát sóng: 18 giờ/ ngày,
từ 5 giờ 30 phút đến 23 giờ 30 phút hàng ngày.
- Khung thời lượng trung bình kênh
truyền hình Hưng Yên phát sóng hàng ngày từ năm 2018 (Chi tiết tại Phụ lục I).
- Khung chương trình Truyền hình phát
sóng hàng ngày của Đài Phát thanh và truyền hình Hưng Yên từ năm 2018 (Chi
tiết tại Phụ lục II).
2. Lựa chọn kỹ thuật để thực hiện
phát sóng kênh Truyền hình Hưng Yên trên vệ tinh
- Vệ tinh phát: Vệ tinh Vinasat của
Việt Nam.
- Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu qua
vệ tinh: Công nghệ mã hóa MPEG-4 H.264 cho phát sóng quảng bá kênh truyền hình
Hưng Yên trên vệ tinh.
- Phương án thực hiện phát sóng vệ
tinh: Thuê thiết bị đầu cuối mã hóa/giải mã MPEG-4 và kênh truyền từ một đơn vị
cung cấp dịch vụ. Căn cứ mục tiêu của Đề án, năng lực của đơn vị cung cấp và điều
kiện của tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên tổ chức lựa chọn đơn vị
thực hiện phát sóng vệ tinh thực hiện Đề án theo đúng quy định của pháp luật.
3. Đảm bảo chất lượng chương trình
khi đưa sóng lên vệ tinh
- Chương trình sạch, có bản quyền;
- Chương trình tự sản xuất trên
41,2%;
- Tiếp tục nâng cao chất lượng chương
trình, tăng cường sản xuất và phối hợp sản xuất nhiều chuyên mục, chuyên đề, chương trình mới nhằm mở rộng khung chương trình, tiếp tục nâng cao
thời lượng phát sóng. Nội dung chương trình tự sản xuất đảm bảo phục vụ tốt yêu
cầu thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa
phương và nhu cầu văn hóa tinh thần của nhân dân.
4. Thời gian thực hiện
Thời gian thực
hiện Đề án là 5 năm (Từ tháng 12/2018 đến tháng 12/2023).
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Về nội dung
chương trình
- Tăng thời lượng tuyên truyền phục vụ
thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương; tăng cường các chuyên đề đi sâu
vào chuyên ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội;
- Thực hiện tường thuật trực tiếp các
sự kiện chính trị quan trọng của tỉnh;
- Tổ chức xây dựng và thực hiện thường
xuyên các buổi truyền hình trực tiếp, đối ngoại trực tiếp trên truyền hình;
tăng cường thực hiện các chuyên mục, chuyên đề (tọa đàm; đối thoại; phỏng vấn
trường quay,...), các chương trình khoa giáo;
- Phối hợp với Đài Truyền hình Việt
Nam và Đài các tỉnh, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện một số chương
trình cầu truyền hình;
- Xây dựng các game show (trò chơi,
sân chơi), live show giải trí, thu hút khán giả tham gia; kết hợp xúc tiến
thương mại, quảng cáo thương hiệu, sản phẩm cho các doanh nghiệp;
- Hợp tác sản xuất hoặc tự sản xuất một
số phim truyền hình, ký sự truyền hình một hoặc nhiều kỳ; các phim bảo tồn, gìn
giữ thuần phong mỹ tục, phim về mảnh đất, con người Hưng Yên, về các giai đoạn
lịch sử, địa danh lịch sử mang đậm dấu ấn Hưng Yên.
2. Nguồn nhân lực
- Kiện toàn, sắp xếp hợp lý tổ chức bộ
máy; xây dựng và triển khai mạnh mẽ, đồng bộ kế hoạch bồi dưỡng và đào tạo; xây
dựng đội ngũ cán bộ chuyên môn lành nghề, có đủ bản lĩnh chính trị, phẩm chất
cách mạng, có năng lực trí tuệ và khả năng tổ chức thực hiện, từng bước đáp ứng
yêu cầu của phát thanh, truyền hình hiện đại;
- Đảm bảo số lượng, chất lượng nhân lực
cho Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
ưu tiên nhân lực cho các nhiệm vụ trực tiếp phụ trách nội dung, phụ trách kỹ
thuật của Đài.
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng để
nâng cao trình độ chính trị, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ, phóng
viên, biên tập, quay phim; đổi mới phong cách làm việc, phương pháp xử lý thông
tin, hình thức thể hiện tin, bài của phóng viên; nâng cao trách nhiệm trong quản
lý, điều hành, kiểm duyệt chương trình và định hướng tuyên truyền của đội ngũ
cán bộ lãnh đạo quản lý, biên tập viên.
- Có chế độ nhuận bút và khen thưởng
thỏa đáng cho các tác phẩm báo chí có tính phát hiện và chất lượng tốt theo Nghị
định 61 của Chính phủ.
- Phát triển đội ngũ cộng tác viên
truyền hình ở các cơ quan, đơn vị, Đài Truyền thanh huyện thành phố, thị xã.
3. Trang thiết bị và công nghệ
a) Trang thiết bị
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị, cơ sở hạ tầng và các điều kiện để khai thác tốt nhất các hạng mục được đầu
tư theo đúng định hướng và xu hướng phát triển kỹ thuật, công nghệ truyền hình;
- Tận dụng thiết bị hiện có và đầu tư
thiết bị mới cho đầu vào bao gồm các
camera lưu động, camera trường quay để thực hiện các chương trình phù hợp với
tiêu chí kênh như talkshow, giải trí ngắn, dẫn văn nghệ,...thiết bị dựng hậu kỳ,
thiết bị tổng khống chế, thiết bị truyền dẫn phát sóng tự động cho chương trình
truyền hình Hưng Yên.
b) Lựa chọn công nghệ thiết bị đầu tư
- Lựa chọn công nghệ số hóa, kết nối
mạng sản xuất, mạng Gigabit và mạng Video băng rộng SAN
(Storage Area Network: mạng được thiết kế cho việc mở rộng các thiết bị lưu trữ
một các dễ dàng), NAS (Network Attached Storage: Công nghệ lưu trữ, các thiết bị
lưu trữ được gắn trực tiếp vào mạng IP và sử dụng các giao thức chia sẻ file để
cho phép các thiết bị mạng IP truy cập vào)... thuận lợi trong sản xuất và kinh
trong đầu tư. Kết nối dữ liệu từ tiền kỳ đến hậu kỳ, đảm bảo
chất lượng tín hiệu ít bị suy giảm. Sử dụng các phần mềm dựng
đáp ứng khả năng đa dạng hóa khâu sản xuất hậu kỳ, cho phép nhiều đối tượng
cùng tham gia và sản xuất hậu kỳ tại cùng một thời điểm;
- Ứng dụng công nghệ ghi tín hiệu số
trên thẻ từ, ổ cứng, ổ quang với các ưu điểm gọn nhẹ, độ trung thực cao, bền,
giá thành hợp lý;
- Thông qua mạng Internet kết hợp dựng
Off-line tại hiện trường và Online tại Studio nhằm cập nhật
thông tin và rút ngắn thời gian sản xuất.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường quảng
bá hình ảnh của Hưng Yên, cung cấp dịch vụ truyền hình để thu hút các nguồn vốn
- Thu hút các nguồn vốn hợp pháp
trong và ngoài nước và đẩy mạnh công
tác xã hội hóa để triển khai xây dựng mạng lưới phát
thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh đồng bộ, hiệu quả;
- Nâng cao chất lượng, nội dung các
chương trình truyền hình có tính thu hút cao, tăng cường quảng bá hình ảnh của Hưng Yên; tăng cường nguồn thu từ các dịch vụ
khi phát sóng truyền hình lên vệ tinh để bù đắp và tự chủ
một phần kinh phí, tiến tới tự chủ toàn bộ kinh phí.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí
Kinh phí thực hiện/năm: 2.795 triệu đồng/năm,
gồm:
- Chi phí thuê dịch vụ phát sóng kênh
Truyền hình Hưng Yên lên vệ tinh Vinasat: 2.300 triệu đồng/năm;
- Chi phí thuê thiết bị đầu cuối và
đường truyền tín hiệu từ Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên đến Trạm phát
lên vệ tinh uplink: 495 triệu đồng/năm.
2. Nguồn kinh phí
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí
phát sóng vệ tinh trong những năm đầu, sau đó, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh tăng cường nguồn thu từ các dịch vụ khi phát sóng
truyền hình lên vệ tinh để bù đắp và tự chủ một phần kinh phí, tiến tới tự chủ
toàn bộ kinh phí.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng
Yên
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
hàng năm; xây dựng lộ trình thực hiện, đề xuất giải pháp và tích cực huy động
các nguồn lực để thực hiện Đề án;
- Là chủ đầu tư, chịu trách nhiệm
thuê dịch vụ phát sóng và thuê thiết bị đầu cuối, đường truyền tín hiệu theo
quy định của pháp luật;
- Hoàn thiện các thủ tục cấp phép
phát sóng vệ tinh theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Đề
án với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh hoàn thiện các thủ tục cấp phép phát sóng vệ
tinh theo quy định hiện hành của Nhà nước; phối hợp, hướng dẫn Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình, kế hoạch hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền
hình Hưng Yên thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước.
Phối hợp với Sở Tài Chính cân đối, bố trí nguồn ngân sách của tỉnh để thực hiện
Đề án.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho Đài Phát thanh
và Truyền hình Hưng Yên đảm bảo thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
truyền dẫn, phát sóng các chương trình của tỉnh trên vệ tinh.
5. Sở Nội vụ
Tham mưu với UBND tỉnh việc bố trí,
đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực để Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát
sóng các chương trình truyền hình của tỉnh trên vệ tinh.
6. Các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
phối hợp, tạo điều kiện tốt nhất để Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng các chương trình
truyền hình của tỉnh trên vệ tinh theo Đề án.
Điều 3. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Thông tin và Truyền
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC I:
KHUNG THỜI LƯỢNG TRUNG BÌNH KÊNH TRUYỀN
HÌNH HƯNG YÊN PHÁT SÓNG HÀNG NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 2972/QĐ-UBND
ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Nội
dung chương trình
|
Thời
lượng phát sóng (phút/ngày)
|
I
|
Thời sự, Bản tin
|
|
1
|
Thời sự Hưng Yên buổi sáng
|
25
|
2
|
Thời sự Hưng Yên buổi trưa
|
20
|
3
|
Thời sự Hưng Yên buổi tối
|
25
|
4
|
Thời sự Hưng Yên cuối ngày
|
25
|
5
|
Thời sự Đồng bằng sông Hồng
|
60
|
6
|
Điểm báo
|
15
|
II
|
Phóng sự, chuyên mục, chuyên đề
|
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng
Yên sản xuất
|
200
|
2
|
Khai thác, trao đổi, mua bản quyền
|
95
|
III
|
Tiếp sóng Thời sự VTV
|
45
|
IV
|
Quảng cáo, quảng bá
|
30
|
V
|
Hình hiệu và giới thiệu chương trình
|
15
|
VI
|
Phim truyện, ca nhạc, sân khấu
|
|
1
|
Phim truyện Việt Nam
|
225
|
2
|
Phim truyện nước ngoài
|
45
|
3
|
Ca nhạc, sân khấu
|
255
|
VII
|
Truyền hình trực tiếp các sự kiện
(Trung bình 40 chương trình/năm x
120 phút/chương trình = 4.800 phút/năm = 13 phút/ngày)
|
13
|
|
Tổng cộng
|
1.080
phút = 18 giờ/ngày
|
PHỤ LỤC II:
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH PHÁT SÓNG
HÀNG NGÀY CỦA ĐÀI PTTH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2972/QĐ-UBND
ngày 17/12/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Thời
gian
|
Chương
trình
|
Thời
lượng
(phút)
|
Ghi
chú
|
5h30
|
Thể dục buổi sáng
|
10
|
Sản
xuất
|
5h40
|
Phổ biến pháp luật
|
5
|
Sản
xuất
|
5h45
|
Hộp thư truyền hình
|
10
|
Sản
xuất
|
5h55
|
Giới thiệu chương trình, giới thiệu
phim
|
5
|
Sản
xuất
|
6h00
|
Thời sự Hưng Yên
|
25
|
Sản
xuất
|
6h25
|
Thông tin sức khỏe
|
5
|
Sản
xuất
|
6h30
|
Thời sự đồng bằng sông Hồng
|
20
|
Sản
xuất
|
6h50
|
Quảng cáo
|
5
|
Sản
xuất
|
6h55
|
Phim truyện Việt Nam
|
45
|
Khai
thác
|
7h40
|
Quảng cáo
|
5
|
Sản
xuất
|
7h45
|
Phim truyện Việt Nam
|
45
|
Khai
thác
|
8h30
|
Ca nhạc theo yêu cầu
|
30
|
Sản
xuất
|
9h00
|
Phim tài liệu
|
25
|
Khai
thác
|
9h25
|
Du lịch qua màn ảnh nhỏ
|
30
|
Khai
thác
|
9h55
|
Thông tin sức khỏe
|
5
|
Sản
xuất
|
10h
|
Dân ca
|
30
|
Khai
thác
|
10h30
|
Tạp chí văn
hoá
|
20
|
Sản
xuất
|
10h50
|
Phổ biến pháp luật
|
5
|
Sản
xuất
|
10h55
|
Quảng cáo
|
5
|
Sản
xuất
|
11h00
|
Thời sự đồng bằng sông Hồng
|
20
|
Sản xuất
|
11h20
|
Phim thiếu nhi
|
10
|
Khai
thác
|
11h30
|
Bản tin trưa
|
20
|
Sản
xuất
|
11h50
|
Điểm báo
|
5
|
Sản
xuất
|
11h55
|
Giới thiệu chương trình
|
5
|
Sản
xuất
|
12h00
|
Phim truyện Việt Nam
|
45
|
Khai
thác
|
12h45
|
Thế giới động
vật
|
15
|
Khai
thác
|
13h00
|
Hộp thư truyền hình
|
10
|
Sản
xuất
|
13h10
|
Ca nhạc
|
20
|
Khai
thác
|
13h30
|
Tinh hoa Phố Hiến
|
15
|
Sản
xuất
|
13h45
|
Giai điệu trẻ
|
30
|
Khai
thác
|
14h15
|
Điểm báo
|
5
|
Sản
xuất
|
14h20
|
Góc cuộc sống
|
25
|
Khai
thác
|
14h45
|
Chuyên mục khoa giáo
|
15
|
Sản
xuất
|
15h00
|
Sân khấu
|
105
|
Khai
thác
|
16h45
|
Chuyên mục đời sống xã hội
|
15
|
Sản
xuất
|
17h
|
Chương trình thiếu nhi
|
20
|
Khai
thác
|
17h20
|
Phim thiếu nhi
|
10
|
Khai
thác
|
17h30
|
Phim truyện nước ngoài
|
45
|
Khai
thác
|
18h15
|
Quảng cáo
|
5
|
Tự sản
xuất
|
18h20
|
Chuyên mục an toàn giao thông
|
10
|
Tự sản xuất
|
18h30
|
Tạp chí Sức khoẻ và đời sống
|
20
|
Sản
xuất
|
18h50
|
Điểm báo
|
5
|
Sản
xuất
|
18h55
|
Thông tin sức khỏe
|
5
|
Sản
xuất
|
19h00
|
Tiếp sóng Thời sự VTV
|
45
|
Khai
thác
|
19h45
|
Quảng cáo
|
5
|
Sản
xuất
|
19h50
|
Thời sự Hưng Yên
|
25
|
Sản
xuất
|
20h15
|
Dự báo thời tiết
|
5
|
Sản
xuất
|
20h20
|
Thông tin sức khoẻ
|
5
|
Sản
xuất
|
20h25
|
Quảng cáo
|
5
|
Sản
xuất
|
20h30
|
Phim truyện Việt Nam (2 tập)
|
90
|
Khai
thác
|
22h00
|
Thời sự đồng bằng sông Hồng
|
20
|
Sản
xuất
|
22h20
|
Chuyên mục: Ai chọn nghề gì
|
15
|
Sản
xuất
|
22h35
|
Thời sự Hưng Yên
|
25
|
Sản
xuất
|
23h00
|
Chính sách và cuộc sống
|
25
|
Sản
xuất
|
23h25
|
Giới thiệu chương trình ngày mai,
Chào hết, Bảng chữ cuối
|
5
|
Sản
xuất
|
|
Tổng cộng
|
1.080
phút = 18 giờ/ngày
|