ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY
NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2966/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Tây Ninh tại Tờ trình số 1915/TTr-SXD ngày 05/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, KTN;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
ĐƠN GIÁ
NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày
25/03/2016 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày
14/11/2015 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động
theo hợp đồng lao động.
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Bảng đơn giá nhân công xây dựng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được công bố làm cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình bao gồm: Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu,
giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng...
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng bảng Đơn giá nhân công xây dựng
này.
3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng bảng Đơn giá nhân công xây dựng này.
4. Bảng Đơn giá nhân công xây dựng này
được lập theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2016/TT-BXD đã đảm bảo các nguyên tắc
sau:
- Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp
bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
- Phù hợp với mặt bằng giá nhân công
xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất công
việc của nhân công xây dựng.
- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
5. Đơn giá nhân công xây dựng này được
điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự
biến động theo quy định của Thông tư số 05/2016/TT-BXD.
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
- Đơn giá nhân công tính cho một ngày
công trực tiếp sản xuất xây dựng (GNC) được xác định theo công thức
sau:
(đồng/ngày công)
- Trong đó:
+ LNC: Mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng, được
xác định bằng cách lấy mức lương điều tra thực tế trung bình chia cho hệ số cấp
bậc tương ứng (theo Hướng dẫn tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD). Mức lương
này đã bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp cho nhà nước, và
chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp), quy
định như sau:
Bảng mức
lương đầu vào LNC (đã lựa chọn sau khi điều tra thực tế)
Vùng II
|
Vùng III
|
LNC
= 2.320.000 (đồng/tháng)
|
LNC
= 2.154.000 (đồng/tháng)
|
- Thành phố Tây
Ninh.
- Huyện Trảng Bàng.
- Huyện Gò Dầu.
|
- Huyện Dương Minh
Châu.
- Huyện Tân Châu.
- Huyện Tân Biên.
- Huyện Châu Thành
- Huyện Bến Cầu.
- Huyện Hoà Thành
|
Ghi chú:
- Địa bàn áp dụng mức
lương cơ sở đầu vào của các vùng theo quy định phân vùng mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định. Phân chia vùng căn cứ Nghị định 122/2015/NĐ-CP.
- Mức lương này đã
bao gồm các khoản bảo hiểm mà người lao động phải nộp cho nhà nước
- Mức lương này
chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
|
+ Số ngày làm việc trong tháng, t = 26
ngày.
+ HCB: Hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, quy định như sau:
Bảng số 1
Cấp bậc, hệ số
lương công nhân xây dựng
Cấp bậc
công nhân xây dựng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
Nhóm I
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha
hoàn thiện, đào đất, đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đ đạc
xây dựng).
- Vận hành các loại máy xây dựng
(máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn…).
|
Nhóm II
|
1,76
|
2,07
|
2,44
|
2,86
|
3,37
|
3,96
|
4,65
|
Các công tác không thuộc nhóm I
|
Bảng số 2
Cấp bậc, hệ số
lương kỹ sư (Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát,
thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành)
Cấp bậc kỹ
sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,65
|
2,96
|
3,27
|
3,58
|
3,89
|
4,20
|
4,51
|
Bảng số 3
Cấp bậc, hệ số
lương nghệ nhân (Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong
xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành)
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
6,25
|
6,73
|
Bảng số 4
Cấp bậc, hệ số
lương công nhân lái xe
Cấp bậc
công nhân
Nhóm xe
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
Nhóm 1
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ
moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T.
- Cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T.
- Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải.
- Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác
khảo sát.
- Xe hút chân không dưới 10 tấn.
- Máy nén thử đường ống công suất
170CV.
|
2,18
|
2,57
|
3,05
|
3,60
|
Nhóm 2
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô
tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T.
- Ô tô tải có gắn cần trục tải trọng
từ 7,5T đến dưới 25T.
- Cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến
dưới 25T.
- Ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển
trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m³.
- Xe bơm bê tông.
- Máy phun nhựa đường.
|
2,51
|
2,94
|
3,44
|
4,05
|
Nhóm 3
- Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ
25T trở lên.
- Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên.
- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m³ trở lên.
- Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
|
2,99
|
3,50
|
4,11
|
4,82
|
Bảng số 5
Cấp bậc, hệ số
lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1 Cấp
bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu
nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,73
|
3,91
|
4,14
|
4,36
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
3,30
|
3,55
|
3,76
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
2,81
|
2,93
|
3,10
|
- Ghi chú:
+ Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV.
+ Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
|
Bảng số 5.2 Cấp
bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
1. Thủy thủ
|
1,93
|
2,18
|
2,51
|
2,83
|
2. Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
2,35
|
2,66
|
2,99
|
Bảng số 5.3 Cấp
bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Tàu hút dưới
150m³/h
|
Tàu hút từ
150m³/h đến
300m³/h
|
Tàu hút
trên
300m³/h, tàu cuốc dưới 300m³/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng
|
3,91
|
4,16
|
4,37
|
4,68
|
4,88
|
5,19
|
2. Máy trưởng
|
3,50
|
3,73
|
4,16
|
4,37
|
4,71
|
5,07
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
4,16
|
4,36
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
3,48
|
3,71
|
4,09
|
4,30
|
4,68
|
4,92
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
3,50
|
3,73
|
3,91
|
4,37
|
4,68
|
Bảng số 5.4:
Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo
vét biển
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Từ 300m³/h
đến
800m³/h
|
Từ 800m³/h
trở lên
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Hệ số lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
5,19
|
5,41
|
5,41
|
5,75
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,92
|
5,19
|
5,19
|
5,41
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,37
|
4,68
|
4,68
|
4,92
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
4,68
|
4,92
|
4,92
|
5,19
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật
viên cuốc 2 tàu hút
|
4,16
|
4,37
|
4,37
|
4,68
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 6: Cấp
bậc, hệ số lương thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Hệ số lương
|
1. Thợ lặn
|
2,99
|
3,28
|
3,72
|
4,15
|
2. Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
5,27
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
|
|
|
IV. XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được thẩm định trước ngày 21/11/2016 thì thực
hiện theo nội dung đã thẩm định.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng
trước trước ngày 21/11/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan
có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng
đưa dự án vào khai thác sử dụng
V. BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
CẤP BẬC THỢ
|
HỆ SỐ LƯƠNG
|
ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG CHO MỘT NGÀY CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG (đồng/ngày)
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
I
|
CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
|
|
|
|
I.1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/7
|
1,55
|
138.308
|
128.412
|
|
Công nhân bậc 2/7
|
1,83
|
163.292
|
151.608
|
|
Công nhân bậc 3/7
|
2,16
|
192.738
|
178.948
|
|
Công nhân bậc 4/7
|
2,55
|
227.538
|
211.258
|
|
Công nhân bậc 5/7
|
3,01
|
268.585
|
249.367
|
|
Công nhân bậc 6/7
|
3,56
|
317.662
|
294.932
|
|
Công nhân bậc 7/7
|
4,20
|
374.769
|
347.954
|
I.2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/7
|
1,76
|
157.046
|
145.809
|
|
Công nhân bậc 2/7
|
2,07
|
184.708
|
171.492
|
|
Công nhân bậc 3/7
|
2,44
|
217.723
|
202.145
|
|
Công nhân bậc 4/7
|
2,86
|
255.200
|
236.940
|
|
Công nhân bậc 5/7
|
3,37
|
300.708
|
279.192
|
|
Công nhân bậc 6/7
|
3,96
|
353.354
|
328.071
|
|
Công nhân bậc 7/7
|
4,65
|
414.923
|
385.235
|
II
|
KỸ SƯ XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
Kỹ sư bậc 1/8
|
2,34
|
208.800
|
193.860
|
|
Kỹ sư bậc 2/8
|
2,65
|
236.462
|
219.542
|
|
Kỹ sư bậc 3/8
|
2,96
|
264.123
|
245.225
|
|
Kỹ sư bậc 4/8
|
3,27
|
291.785
|
270.907
|
|
Kỹ sư bậc 5/8
|
3,58
|
319.446
|
296.589
|
|
Kỹ sư bậc 6/8
|
3,89
|
347.108
|
322.272
|
|
Kỹ sư bậc 7/8
|
4,20
|
374.769
|
347.954
|
|
Kỹ sư bậc 8/8
|
4,51
|
402.431
|
373.636
|
III
|
NGHỆ NHÂN
|
|
|
|
|
Nghệ nhân bậc 1/2
|
6,25
|
557.692
|
517.788
|
|
Nghệ nhân bậc 2/2
|
6,73
|
600.523
|
557.555
|
IV
|
CÔNG NHÂN LÁI XE
|
|
|
|
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/4
|
2,18
|
194.523
|
180.605
|
|
Công nhân bậc 2/4
|
2,57
|
229.323
|
212.915
|
|
Công nhân bậc 3/4
|
3,05
|
272.154
|
252.681
|
|
Công nhân bậc 4/4
|
3,60
|
321.231
|
298.246
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/4
|
2,51
|
223.969
|
207.944
|
|
Công nhân bậc 2/4
|
2,94
|
262.338
|
243.568
|
|
Công nhân bậc 3/4
|
3,44
|
306.954
|
284.991
|
|
Công nhân bậc 4/4
|
4,05
|
361.385
|
335.527
|
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Công nhân bậc 1/4
|
2,99
|
266.800
|
247.710
|
|
Công nhân bậc 2/4
|
3,50
|
312.308
|
289.962
|
|
Công nhân bậc 3/4
|
4,11
|
366.738
|
340.498
|
|
Công nhân bậc 4/4
|
4,82
|
430.092
|
399.318
|
V
|
THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU,
THUYỀN, THIẾT BỊ KHÁC
|
|
|
|
V.1
|
Thuyền trưởng, thuyền
phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
|
|
|
|
V.1.1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (Tàu, ca nô
có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
3,73
|
332.831
|
309.016
|
|
Bậc 2/2
|
3,91
|
348.892
|
323.928
|
|
Nhóm 2 (Tàu, ca nô
có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
4,14
|
369.415
|
342.983
|
|
Bậc 2/2
|
4,36
|
389.046
|
361.209
|
V.1.2
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (Tàu, ca nô
có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
3,17
|
282.862
|
262.622
|
|
Bậc 2/2
|
3,30
|
294.462
|
273.392
|
|
Nhóm 2 (Tàu, ca nô
có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
3,55
|
316.769
|
294.104
|
|
Bậc 2/2
|
3,76
|
335.508
|
311.502
|
V.1.3
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
|
|
|
|
Nhóm 1 (Tàu, ca nô
có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
2,66
|
237.354
|
220.371
|
|
Bậc 2/2
|
2,81
|
250.738
|
232.798
|
|
Nhóm 2 (Tàu, ca nô
có công suất máy
chính trên 150CV; cần
cẩu nổi; tàu đóng cọc)
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
2,93
|
261.446
|
242.739
|
|
Bậc 2/2
|
3,10
|
276.615
|
256.823
|
V.2
|
Thuỷ thủ, thợ máy,
thợ điện
|
|
|
|
V.2.1
|
Thuỷ thủ
|
|
|
|
|
Bậc 1/4
|
1,93
|
172.215
|
159.893
|
|
Bậc 2/4
|
2,18
|
194.523
|
180.605
|
|
Bậc 3/4
|
2,51
|
223.969
|
207.944
|
|
Bậc 4/4
|
2,83
|
252.523
|
234.455
|
V.2.2
|
Thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
Bậc 1/4
|
2,05
|
182.923
|
169.835
|
|
Bậc 2/4
|
2,35
|
209.692
|
194.688
|
|
Bậc 3/4
|
2,66
|
237.354
|
220.371
|
|
Bậc 4/4
|
2,99
|
266.800
|
247.710
|
V.3
|
Thợ điều khiển tàu
hút, tàu cuốc nạo vét sông
|
|
|
|
V.3.1
|
Thuyền trưởng
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất
dưới 150m³/h
|
3,91
|
348.892
|
323.928
|
|
Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất
dưới 150m³/h
|
4,16
|
371.200
|
344.640
|
|
Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất
từ 150m³/h đến 300m³/h
|
4,37
|
389.938
|
362.038
|
|
Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất
từ 150m³/h đến 300m³/h
|
4,68
|
417.600
|
387.720
|
|
Thuyền trưởng 1/2 tàu hút có công suất
trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,88
|
435.446
|
404.289
|
|
Thuyền trưởng 2/2 tàu hút có công suất
trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
5,19
|
463.108
|
429.972
|
V.3.2
|
Máy trưởng
|
|
|
|
|
Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất
dưới 150m³/h
|
3,50
|
312.308
|
289.962
|
|
Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất
dưới 150m³/h
|
3,73
|
332.831
|
309.016
|
|
Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất
từ 150m³/h đến 300m³/h
|
4,16
|
371.200
|
344.640
|
|
Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất
từ 150m³/h đến 300m³/h
|
4,37
|
389.938
|
362.038
|
|
Máy trưởng 1/2 tàu hút có công suất
trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,71
|
420.277
|
390.205
|
|
Máy trưởng 2/2 tàu hút có công suất
trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
5,07
|
452.400
|
420.030
|
V.3.3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
Điện trưởng 1/2 tàu hút có công suất
trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,16
|
371.200
|
344.640
|
|
Điện trưởng 2/2 tàu hút có công suất
trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,36
|
389.046
|
361.209
|
V.3.4
|
Máy 2, kỹ thuật
viên cuốc 1, thuyền phó
|
|
|
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất dưới 150m³/h
|
3,48
|
310.523
|
288.305
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất dưới 150m³/h
|
3,71
|
331.046
|
307.359
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h
|
4,09
|
364.954
|
338.841
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h
|
4,30
|
383.692
|
356.238
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó (bậc 1/2) tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,68
|
417.600
|
387.720
|
|
Máy 2, Kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó (bậc 2/2) tàu hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,92
|
439.015
|
407.603
|
V.3.5
|
Kỹ thuật viên cuốc
2
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu
hút có công suất dưới 150m³/h
|
3,17
|
282.862
|
262.622
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu
hút có công suất dưới 150m³/h
|
3,50
|
312.308
|
289.962
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu
hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h
|
3,73
|
332.831
|
309.016
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu
hút có công suất từ 150m³/h đến 300m³/h
|
3,91
|
348.892
|
323.928
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 1/2) tàu hút
có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,37
|
389.938
|
362.038
|
|
Kỹ thuật viên cuốc 2 (bậc 2/2) tàu
hút có công suất trên 300m³/h, tàu cuốc có công suất dưới 300m³/h
|
4,68
|
417.600
|
387.720
|
V.4
|
Thợ điều khiển tàu
hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
|
|
|
|
Không ban hành (Lý do: Tây Ninh
không
có
biển)
|
|
|
|
V.5
|
Thợ lặn
|
|
|
|
V.5.1
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
Bậc 1/4
|
2,99
|
266.800
|
247.710
|
|
Bậc 2/4
|
3,28
|
292.677
|
271.735
|
|
Bậc 3/4
|
3,72
|
331.938
|
308.188
|
|
Bậc 4/4
|
4,15
|
370.308
|
343.812
|
V.5.2
|
Thợ lặn cấp I
|
|
|
|
|
Bậc 1/2
|
4,67
|
416.708
|
386.892
|
|
Bậc 2/2
|
5,27
|
470.246
|
436.599
|
V.5.3
|
Thợ lặn cấp II
|
|
|
|
|
Bậc 1/1
|
5,75
|
513.077
|
476.365
|