Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu 1587/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/06/2016
Ngày có hiệu lực 17/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Đoàn Văn Tuấn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1587/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 27 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2016 ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1090/TTr-SXD ngày 14/6/2016 về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).

Điều 2.

1. Đơn giá nhân công ban hành kèm theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) phải áp dụng Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định.

Điều 3. Thời gian thực hiện từ ngày 01/7/2016 và thay thế Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 01/7/2016 thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư.

Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01/7/2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Thái Nguyên;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, QHXD(03b), CNN,
KT, KGVX, TH.
(phannh/QĐ.T6/80b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đoàn Văn Tuấn

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

(Kèm theo Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Tên

Cấp bậc

Hệ số lương

TP.Thái Nguyên

TP.Sông Công, TX.Phổ Yên, Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phú Bình

Võ Nhai, Định Hóa

Lương cơ sở đầu vào: 2.150.000 đ/th

Lương cơ sở đầu vào: 2.000.000 đ/th

Lương cơ sở đầu vào: 1.900.000 đ/th

[1]

[2]

[3]

[4]=[3]*2.150.000/26

[5]=[3]*2.000.000/26

[6]=[3]*1.900.000/26

I. Nhân công xây dựng

Nhóm I

 

Nhân công bậc 1,0/7

1,0

1,550

128.173

119.231

113.269

Nhân công bậc 2,0/7

2,0

1,830

151.327

140.769

133.731

Nhân công bậc 2,5/7

2,5

1,995

164.971

153.462

145.788

Nhân công bậc 2,7/7

2,7

2,061

170.429

158.538

150.612

Nhân công bậc 3,0/7

3,0

2,160

178.615

166.154

157.846

Nhân công bậc 3,3/7

3,3

2,277

188.290

175.154

166.396

Nhân công bậc 3,5/7

3,5

2,355

194.740

181.154

172.096

Nhân công bậc 3,7/7

3,7

2,433

201.190

187.154

177.796

Nhân công bậc 4,0/7

4,0

2,550

210.865

196.154

186.346

Nhân công bậc 4,3/7

4,3

2,688

222.277

206.769

196.431

Nhân công bậc 4,5/7

4,5

2,780

229.885

213.846

203.154

Nhân công bậc 4,7/7

4,7

2,872

237.492

220.923

209.877

Nhân công bậc 5,0/7

5,0

3,010

248.904

231.538

219.962

Nhân công bậc 5,3/7

5,3

3,175

262.548

244.231

232.019

Nhân công bậc 5,5/7

5,5

3,285

271.644

252.692

240.058

Nhân công bậc 5,7/7

5,7

3,395

280.740

261.154

248.096

Nhân công bậc 6,0/7

6,0

3,560

294.385

273.846

260.154

Nhân công bậc 6,3/7

6,3

3,752

310.262

288.615

274.185

Nhân công bậc 6,5/7

6,5

3,880

320.846

298.462

283.538

Nhân công bậc 6,7/7

6,7

4,008

331.431

308.308

292.892

Nhân công bậc 7,0/7

7,0

4,200

347.308

323.077

306.923

Nhóm II

 

Nhân công bậc 1,0/7

1,0

1,760

145.538

135.385

128.615

Nhân công bậc 2,0/7

2,0

2,070

171.173

159.231

151.269

Nhân công bậc 2,5/7

2,5

2,255

186.471

173.462

164.788

Nhân công bậc 2,7/7

2,7

2,329

192.590

179.154

170.196

Nhân công bậc 3,0/7

3,0

2,440

201.769

187.692

178.308

Nhân công bậc 3,3/7

3,3

2,566

212.188

197.385

187.515

Nhân công bậc 3,5/7

3,5

2,650

219.135

203.846

193.654

Nhân công bậc 3,7/7

3,7

2,734

226.081

210.308

199.792

Nhân công bậc 4,0/7

4,0

2,860

236.500

220.000

209.000

Nhân công bậc 4,3/7

4,3

3,013

249.152

231.769

220.181

Nhân công bậc 4,5/7

4,5

3,115

257.587

239.615

227.635

Nhân công bậc 4,7/7

4,7

3,217

266.021

247.462

235.088

Nhân công bậc 5,0/7

5,0

3,370

278.673

259.231

246.269

Nhân công bậc 5,3/7

5,3

3,547

293.310

272.846

259.204

Nhân công bậc 5,5/7

5,5

3,665

303.067

281.923

267.827

Nhân công bậc 5,7/7

5,7

3,783

312.825

291.000

276.450

Nhân công bậc 6,0/7

6,0

3,960

327.462

304.615

289.385

Nhân công bậc 6,3/7

6,3

4,167

344.579

320.538

304.512

Nhân công bậc 6,5/7

6,5

4,305

355.990

331.154

314.596

Nhân công bậc 6,7/7

6,7

4,443

367.402

341.769

324.681

Nhân công bậc 7,0/7

7,0

4,650

384.519

357.692

339.808

Ghi chú:

1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:

[...]