Quyết định 3322/2016/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 3322/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3322 /2016/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 28/7/2016 và Báo cáo thẩm định số 43/BCTĐ-STP ngày 25/8/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng thuộc ngành xây dựng theo hướng dẫn Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng (chi tiết tại các bảng Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn thành phố Hải Phòng sử dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 136 Luật Xây dựng 2014.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng các quy định của
Quyết định này.
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình chưa được thẩm định, phê duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì áp dụng Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thời điểm áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này kể từ ngày 01/5/2016.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
* Ghi chú:
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3322 /2016/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 28/7/2016 và Báo cáo thẩm định số 43/BCTĐ-STP ngày 25/8/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng thuộc ngành xây dựng theo hướng dẫn Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng (chi tiết tại các bảng Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn thành phố Hải Phòng sử dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 136 Luật Xây dựng 2014.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
vốn khác áp dụng các quy định của
Quyết định này.
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng, công trình, hạng mục công trình chưa được thẩm định, phê duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì áp dụng Quyết định này.
3. Đối với gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thời điểm áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này kể từ ngày 01/5/2016.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-UBND
ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
* Ghi chú:
- Đơn giá nhân công trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng công trình là đơn giá nhân công trung bình trên thị trường trong khu vực, làm việc 01 ngày 08 giờ, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp);
- Mức lương cơ sở đầu vào theo tháng (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp), chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
- Địa bàn áp dụng vùng I, II đối với thành phố Hải Phòng theo quy định tại Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ, cụ thể:
TT |
Địa bàn áp dụng ( Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ ) |
Mức lương cơ sở đầu vào LNC (đồng/tháng) |
Hệ số điều chỉnh |
1. |
Vùng I: các Quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo |
2.424.069 |
|
2. |
Vùng II: các huyện còn lại: Kiến Thụy, Tiên Lãng, Cát Hải, Bạch Long Vỹ |
2.203.755 |
|
2.1 |
Đối với khu vực các huyện: Kiến Thụy, Tiên Lãng |
2.203.755 |
|
2.2 |
Đối với khu vực các huyện đảo, đơn giá nhân công được điều chỉnh: Mức lương cơ sở đầu vào vùng II-LNC vùng II x (nhân) hệ số điều chỉnh nhân công: |
|
|
- Khu vực địa bàn đảo Cát Bà |
LNCvùng II |
1,13 |
|
- Khu vực địa bàn đảo Cát Hải |
LNCvùng II |
1,09 |
|
|
- Huyện đảo Bạch Long Vỹ |
LNCvùng II |
1,20 |
* Đơn giá nhân công được công bố theo các Bảng dưới đây:
BẢNG 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng
Cấp bậc công nhân xây dựng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Nhóm I Hệ số lương |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
2,55 |
3,01 |
3,56 |
4,20 |
Nhóm II Hệ số lương |
1,76 |
2,07 |
2,44 |
2,86 |
3,37 |
3,96 |
4,65 |
BẢNG 1.1: Bảng lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng vùng I
Số TT |
Cấp bậc công nhân xây dựng |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
||
1 |
Nhân công 1,0/7 |
1,55 |
1,76 |
3.757.307 |
4.266.362 |
144.512 |
164.091 |
2 |
Nhân công 2,0/7 |
1,83 |
2,07 |
4.436.047 |
5.017.823 |
170.617 |
192.993 |
3 |
Nhân công 3,0/7 |
2,16 |
2,44 |
5.235.990 |
5.914.729 |
201.384 |
227.490 |
4 |
Nhân công 3,5/7 |
2,355 |
2,65 |
5.708.683 |
6.423.783 |
219.565 |
247.069 |
5 |
Nhân công 4,0/7 |
2,55 |
2,86 |
6.181.377 |
6.932.838 |
237.745 |
266.648 |
6 |
Nhân công 5,0/7 |
3,01 |
3,37 |
7.296.448 |
8.169.113 |
280.633 |
314.197 |
7 |
Nhân công 6,0/7 |
3,56 |
3,96 |
8.629.686 |
9.599.314 |
331.911 |
369.204 |
8 |
Nhân công 7,0/7 |
4,2 |
4,65 |
10.181.091 |
11.271.922 |
391.580 |
433.535 |
BẢNG 1.2: Bảng lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng vùng II
Số TT |
Cấp bậc công nhân xây dựng |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
||
1 |
Nhân công 1,0/7 |
1,55 |
1,76 |
3.415.821 |
3.878.609 |
131.378 |
149.177 |
2 |
Nhân công 2,0/7 |
1,83 |
2,07 |
4.032.872 |
4.561.773 |
155.110 |
175.453 |
3 |
Nhân công 3,0/7 |
2,16 |
2,44 |
4.760.111 |
5.377.163 |
183.081 |
206.814 |
4 |
Nhân công 3,5/7 |
2,355 |
2,65 |
5.189.844 |
5.839.952 |
199.609 |
224.614 |
5 |
Nhân công 4,0/7 |
2,55 |
2,86 |
5.619.576 |
6.302.740 |
216.138 |
242.413 |
6 |
Nhân công 5,0/7 |
3,01 |
3,37 |
6.633.303 |
7.426.655 |
255.127 |
285.641 |
7 |
Nhân công 6,0/7 |
3,56 |
3,96 |
7.841.070 |
8.722.089 |
301.580 |
335.465 |
8 |
Nhân công 7,0/7 |
4,2 |
4,65 |
9.255.772 |
10.247.462 |
355.991 |
394.133 |
Ghi chú:
Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...) bao gồm cả nhân công thủ công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
BẢNG 2: Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc kỹ sư |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Hệ số lương |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo Bảng số 2.
BẢNG 2.1: Bảng lương kỹ sư trực tiếp vùng I
Số TT |
Cấp bậc kỹ sư trực tiếp |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
1 |
Kỹ sư bậc 1,0/8 |
2,34 |
5.672.322 |
218.166 |
|
2 |
Kỹ sư bậc 2,0/8 |
2,65 |
6.423.783 |
247.069 |
|
3 |
Kỹ sư bậc 3,0/8 |
2,96 |
7.175.245 |
275.971 |
|
4 |
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
3,27 |
7.926.706 |
304.873 |
|
5 |
Kỹ sư bậc 5,0/8 |
3,58 |
8.678.168 |
333.776 |
|
6 |
Kỹ sư bậc 6,0/8 |
3,89 |
9.429.629 |
362.678 |
|
7 |
Kỹ sư bậc 7,0/8 |
4,2 |
10.181.091 |
391.580 |
|
8 |
Kỹ sư bậc 8,0/8 |
4,51 |
10.932.552 |
420.483 |
|
BẢNG 2.2: Bảng lương kỹ sư trực tiếp vùng II
Số TT |
Cấp bậc kỹ sư trực tiếp |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
1 |
Kỹ sư bậc 1,0/8 |
2,34 |
5.156.787 |
198.338 |
|
2 |
Kỹ sư bậc 2,0/8 |
2,65 |
5.839.952 |
224.614 |
|
3 |
Kỹ sư bậc 3,0/8 |
2,96 |
6.523.116 |
250.889 |
|
4 |
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
3,27 |
7.206.280 |
277.165 |
|
5 |
Kỹ sư bậc 5,0/8 |
3,58 |
7.889.444 |
303.440 |
|
6 |
Kỹ sư bậc 6,0/8 |
3,89 |
8.572.608 |
329.716 |
|
7 |
Kỹ sư bậc 7,0/8 |
4,2 |
9.255.772 |
355.991 |
|
8 |
Kỹ sư bậc 8,0/8 |
4,51 |
9.938.936 |
382.267 |
|
BẢNG 3: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân |
1 |
2 |
Hệ số lương |
6,25 |
6,73 |
BẢNG 3.1: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân vùng I
Số TT |
Cấp bậc nghệ nhân |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
1 |
Nghệ nhân bậc 1 |
6,25 |
15.150.433 |
582.709 |
|
2 |
Nghệ nhân bậc 2 |
6,73 |
16.313.986 |
627.461 |
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
BẢNG 3.2: Cấp bậc, hệ số lương nghệ nhân vùng II
Số TT |
Nghệ nhân |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
1 |
Nghệ nhân bậc 1 |
6,25 |
13.773.471 |
529.749 |
|
2 |
Nghệ nhân bậc 2 |
6,73 |
14.831.273 |
570.434 |
|
BẢNG 4: Cấp bậc, hệ số lương công nhân lái xe
Cấp bậc công nhân Nhóm xe |
1 |
2 |
3 |
4 |
Hệ số lương |
||||
Nhóm I |
2,18 |
2,57 |
3,05 |
3,60 |
Nhóm II |
2,51 |
2,94 |
3,44 |
4,05 |
Nhóm III |
2,99 |
3,50 |
4,11 |
4,82 |
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
BẢNG 4.1: Bảng lương công nhân lái xe vùng I
Số TT |
Cấp bậc công nhân lái xe |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
||||||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Công nhân lái xe bậc 1/4 |
2,18 |
2,51 |
2,99 |
5.284.471 |
6.084.414 |
7.247.967 |
203.249 |
234.016 |
278.768 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,57 |
2,94 |
3,5 |
6.229.858 |
7.126.764 |
8.484.242 |
239.610 |
274.106 |
326.317 |
3 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,05 |
3,44 |
4,11 |
7.393.411 |
8.338.798 |
9.962.925 |
284.362 |
320.723 |
383.189 |
4 |
Công nhân lái xe bậc 4/4 |
3,6 |
4,05 |
4,82 |
8.726.649 |
9.817.480 |
11.684.014 |
335.640 |
377.595 |
449.385 |
BẢNG 4.2: Bảng lương công nhân lái xe vùng II
Số TT |
Cấp bậc công nhân lái xe |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
||||||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Công nhân lái xe bậc 1/4 |
2,18 |
2,51 |
2,99 |
4.804.187 |
5.531.426 |
6.589.228 |
184.776 |
212.747 |
253.432 |
2 |
Công nhân lái xe bậc 2/4 |
2,57 |
2,94 |
3,5 |
5.663.651 |
6.479.041 |
7.713.144 |
217.833 |
249.194 |
296.659 |
3 |
Công nhân lái xe bậc 3/4 |
3,05 |
3,44 |
4,11 |
6.721.454 |
7.580.918 |
9.057.434 |
258.517 |
291.574 |
348.363 |
4 |
Công nhân lái xe bậc 4/4 |
3,6 |
4,05 |
4,82 |
7.933.519 |
8.925.209 |
10.622.101 |
305.135 |
343.277 |
408.542 |
BẢNG 5. Cấp bậc, hệ số lương của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
BẢNG 5.1: Cấp bậc, hệ số lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
Chức danh |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Cấp bậc thợ |
||||
1 |
2 |
1 |
2 |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thuyền trưởng |
3,73 |
3,91 |
4,14 |
4,36 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
3,17 |
3,30 |
3,55 |
3,76 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
2,66 |
2,81 |
2,93 |
3,10 |
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
BẢNG 5.1.1: Bảng lương thuyền trưởng, phó, máy 1, 2, của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc vùng I
Số TT |
Cấp bậc Thuyền trưởng/phó |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
||
|
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng 1/2 |
3,73 |
4,14 |
9.041.778 |
10.035.647 |
347.761 |
385.986 |
2 |
Thuyền trưởng 2/2 |
3,91 |
4,36 |
9.478.111 |
10.568.942 |
364.543 |
406.498 |
|
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 |
3,17 |
3,55 |
7.684.299 |
8.605.446 |
295.550 |
330.979 |
4 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 |
3,3 |
3,76 |
7.999.428 |
9.114.500 |
307.670 |
350.558 |
|
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 |
2,66 |
2,93 |
6.448.024 |
7.102.523 |
248.001 |
273.174 |
6 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 |
2,81 |
3,1 |
6.811.635 |
7.514.615 |
261.986 |
289.024 |
BẢNG 5.1.2: Bảng lương thuyền trưởng, phó, máy 1, 2, của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc vùng II
Số TT |
Thuyền trưởng/phó |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm I |
Nhóm II |
||
|
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng 1/2 |
3,73 |
4,14 |
8.220.007 |
9.123.547 |
316.154 |
350.906 |
2 |
Thuyền trưởng 2/2 |
3,91 |
4,36 |
8.616.683 |
9.608.373 |
331.411 |
369.553 |
|
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1/2 |
3,17 |
3,55 |
6.985.904 |
7.823.331 |
268.689 |
300.897 |
4 |
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2/2 |
3,3 |
3,76 |
7.272.393 |
8.286.120 |
279.707 |
318.697 |
|
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1/2 |
2,66 |
2,93 |
5.861.989 |
6.457.003 |
225.461 |
248.346 |
6 |
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2/2 |
2,81 |
3,1 |
6.192.552 |
6.831.641 |
238.175 |
262.755 |
BẢNG 5.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Hệ số lương |
||||
1. Thủy thủ |
1,93 |
2,18 |
2,51 |
2,83 |
2. Thợ máy, thợ điện |
2,05 |
2,35 |
2,66 |
2,99 |
BẢNG 5.2.1: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện vùng I
Số TT |
Thủy thủ, Thợ máy, thợ điện |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thủy thủ |
|
|
|
|
1 |
Thủy thủ bậc 1,0/4 |
1,93 |
4.678.454 |
179.941 |
|
2 |
Thủy thủ bậc 2,0/4 |
2,18 |
5.284.471 |
203.249 |
|
3 |
Thủy thủ bậc 3,0/4 |
2,51 |
6.084.414 |
234.016 |
|
4 |
Thủy thủ bậc 4,0/4 |
2,83 |
6.860.116 |
263.851 |
|
|
2. Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
5 |
Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4 |
2,05 |
4.969.342 |
191.129 |
|
6 |
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4 |
2,35 |
5.696.563 |
219.099 |
|
7 |
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4 |
2,66 |
6.448.024 |
248.001 |
|
8 |
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4 |
2,99 |
7.247.967 |
278.768 |
|
BẢNG 5.2.2: Cấp bậc, hệ số lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện vùng II
Số TT |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
1 |
1. Thủy thủ |
|
|
|
|
2 |
Thủy thủ bậc 1,0/4 |
1,93 |
4.253.248 |
163.586 |
|
3 |
Thủy thủ bậc 2,0/4 |
2,18 |
4.804.187 |
184.776 |
|
4 |
Thủy thủ bậc 3,0/4 |
2,51 |
5.531.426 |
212.747 |
|
5 |
Thủy thủ bậc 4,0/4 |
2,83 |
6.236.628 |
239.870 |
|
6 |
2. Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
7 |
Thợ máy, thợ điện bậc 1,0/4 |
2,05 |
4.517.698 |
173.758 |
|
8 |
Thợ máy, thợ điện bậc 2,0/4 |
2,35 |
5.178.825 |
199.186 |
|
9 |
Thợ máy, thợ điện bậc 3,0/4 |
2,66 |
5.861.989 |
225.461 |
|
10 |
Thợ máy, thợ điện bậc 4,0/4 |
2,99 |
6.589.228 |
253.432 |
|
BẢNG 5.3: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh theo nhóm tàu |
Tàu hút dưới 150m3/h |
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h |
|||
Cấp bậc thợ |
||||||
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
Hệ số lương |
|||||
1. Thuyền trưởng |
3,91 |
4,16 |
4,37 |
4,68 |
4,88 |
5,19 |
2. Máy trưởng |
3,50 |
3,73 |
4,16 |
4,37 |
4,71 |
5,07 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
4,16 |
4,36 |
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
3,48 |
3,71 |
4,09 |
4,30 |
4,68 |
4,92 |
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 |
3,17 |
3,50 |
3,73 |
3,91 |
4,37 |
4,68 |
BẢNG 5.3.1: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông vùng I
Số TT |
Cấp bậc thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,91 |
9.478.111 |
364.543 |
|
2 |
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
4,16 |
10.084.128 |
387.851 |
|
3 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
4 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
5 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,88 |
11.829.458 |
454.979 |
|
6 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
5,19 |
12.580.919 |
483.882 |
|
7 |
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,88 |
11.829.458 |
454.979 |
|
8 |
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
5,19 |
12.580.919 |
483.882 |
|
|
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
9 |
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,5 |
8.484.242 |
326.317 |
|
10 |
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
3,73 |
9.041.778 |
347.761 |
|
11 |
Máy trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
10.084.128 |
387.851 |
|
12 |
Máy trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
13 |
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,71 |
11.417.366 |
439.129 |
|
14 |
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
5,07 |
12.290.031 |
472.693 |
|
15 |
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,71 |
11.417.366 |
439.129 |
|
16 |
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
5,07 |
12.290.031 |
472.693 |
|
|
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
17 |
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
10.084.128 |
387.851 |
|
18 |
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
4,36 |
10.568.942 |
406.498 |
|
19 |
Điện trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
10.084.128 |
387.851 |
|
20 |
Điện trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
4,36 |
10.568.942 |
406.498 |
|
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
|
21 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,48 |
8.435.761 |
324.452 |
|
22 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
3,71 |
8.993.297 |
345.896 |
|
23 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
4,09 |
9.914.443 |
381.325 |
|
24 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
4,3 |
10.423.498 |
400.904 |
|
25 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
26 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
4,92 |
11.926.421 |
458.708 |
|
27 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
28 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
4,92 |
11.926.421 |
458.708 |
|
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
29 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,17 |
7.684.299 |
295.550 |
|
30 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
3,5 |
8.484.242 |
326.317 |
|
31 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
3,73 |
9.041.778 |
347.761 |
|
32 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
3,91 |
9.478.111 |
364.543 |
|
33 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
34 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
35 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
36 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
BẢNG 5.3.2: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông vùng II
Số TT |
Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,91 |
8.616.683 |
331.411 |
|
2 |
Thuyền trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
4,16 |
9.167.622 |
352.601 |
|
3 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
4 |
Thuyền trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
5 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,88 |
10.754.326 |
413.628 |
|
6 |
Thuyền trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
5,19 |
11.437.490 |
439.903 |
|
7 |
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,88 |
10.754.326 |
413.628 |
|
8 |
Thuyền trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
5,19 |
11.437.490 |
439.903 |
|
|
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
9 |
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,5 |
7.713.144 |
296.659 |
|
10 |
Máy trưởng tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
3,73 |
8.220.007 |
316.154 |
|
11 |
Máy trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
9.167.622 |
352.601 |
|
12 |
Máy trưởng tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
13 |
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,71 |
10.379.688 |
399.219 |
|
14 |
Máy trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
5,07 |
11.173.039 |
429.732 |
|
15 |
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,71 |
10.379.688 |
399.219 |
|
16 |
Máy trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
5,07 |
11.173.039 |
429.732 |
|
|
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
17 |
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
9.167.622 |
352.601 |
|
18 |
Điện trưởng tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
4,36 |
9.608.373 |
369.553 |
|
19 |
Điện trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
9.167.622 |
352.601 |
|
20 |
Điện trưởng tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
4,36 |
9.608.373 |
369.553 |
|
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
|
21 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,48 |
7.669.068 |
294.964 |
|
22 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
3,71 |
8.175.932 |
314.459 |
|
23 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
4,09 |
9.013.359 |
346.668 |
|
24 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2
|
4,3 |
9.476.148 |
364.467 |
|
25 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
26 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
4,92 |
10.842.476 |
417.018 |
|
27 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
28 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
4,92 |
10.842.476 |
417.018 |
|
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
29 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h bậc 1/2 |
3,17 |
6.985.904 |
268.689 |
|
30 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút dưới 150m3/h bậc 2/2 |
3,5 |
7.713.144 |
296.659 |
|
31 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150-300m3/h bậc 1/2 |
3,73 |
8.220.007 |
316.154 |
|
32 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 150-300m3/h bậc 2/2 |
3,91 |
8.616.683 |
331.411 |
|
33 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 300m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
34 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút trên 300m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
35 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
36 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc dưới 300m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
BẢNG 5.4: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Chức danh theo nhóm tàu |
Từ 300m3/h đến 800m3/h |
Từ 800m3/h trở lên |
||||
Cấp bậc thợ |
||||||
1 |
2 |
1 |
2 |
|||
Hệ số lương |
||||||
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
5,19 |
5,41 |
5,41 |
5,75 |
||
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,92 |
5,19 |
5,19 |
5,41 |
||
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,37 |
4,68 |
4,68 |
4,92 |
||
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
4,68 |
4,92 |
4,92 |
5,19 |
||
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; |
4,16 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
||
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 5.4.1: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển vùng I
Số TT |
Thợ điều khiển tàu hút, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển |
Hệ số lương |
Lương tháng (đồng) |
Lương ngày công (đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
5,19 |
12.580.919 |
483.882 |
|
2 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
5,41 |
13.114.215 |
504.393 |
|
3 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
5,41 |
13.114.215 |
504.393 |
|
4 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
5,75 |
13.938.398 |
536.092 |
|
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
5 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,92 |
11.926.421 |
458.708 |
|
6 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
5,19 |
12.580.919 |
483.882 |
|
7 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
5,19 |
12.580.919 |
483.882 |
|
8 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
5,41 |
13.114.215 |
504.393 |
|
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
9 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
10 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
11 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
12 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
4,92 |
11.926.421 |
458.708 |
|
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
13 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
14 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
4,92 |
11.926.421 |
458.708 |
|
15 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
4,92 |
11.926.421 |
458.708 |
|
16 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
5,19 |
12.580.919 |
483.882 |
|
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút |
|
|
|
|
17 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
10.084.128 |
387.851 |
|
18 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
19 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
4,37 |
10.593.183 |
407.430 |
|
20 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
4,68 |
11.344.644 |
436.332 |
|
BẢNG 5.4.2: Cấp bậc, hệ số lương thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển vùng II
Số TT |
Thợ điều khiển tàu hút, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển |
Hệ số lương |
Lương tháng ( đồng ) |
Lương ngày công ( đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
5,19 |
11.437.490 |
439.903 |
|
2 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
5,41 |
11.922.316 |
458.551 |
|
3 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
5,41 |
11.922.316 |
458.551 |
|
4 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
5,75 |
12.671.593 |
487.369 |
|
|
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
5 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,92 |
10.842.476 |
417.018 |
|
6 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
5,19 |
11.437.490 |
439.903 |
|
7 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
5,19 |
11.437.490 |
439.903 |
|
8 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
5,41 |
11.922.316 |
458.551 |
|
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
9 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
10 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
11 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
12 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
4,92 |
10.842.476 |
417.018 |
|
|
4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
13 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
14 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
4,92 |
10.842.476 |
417.018 |
|
15 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
4,92 |
10.842.476 |
417.018 |
|
16 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
5,19 |
11.437.490 |
439.903 |
|
|
5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút |
|
|
|
|
17 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 1/2 |
4,16 |
9.167.622 |
352.601 |
|
18 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 300-800m3/h bậc 2/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
19 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 1/2 |
4,37 |
9.630.411 |
370.400 |
|
20 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút từ 800m3/h trở lên bậc 2/2 |
4,68 |
10.313.575 |
396.676 |
|
BẢNG 6: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn
Chức danh |
Cấp bậc thợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Hệ số lương |
|||||
1. Thợ lặn |
2,99 |
3,28 |
3,72 |
4,15 |
|
2. Thợ lặn cấp I |
4,67 |
5,27 |
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II |
5,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 6.1: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn vùng I
Số TT |
Thợ lặn |
Hệ số lương |
Lương tháng ( đồng ) |
Lương ngày công ( đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thợ lặn |
|
|
|
|
1 |
Thợ lặn bậc 1/4 |
2,99 |
7.247.967 |
278.768 |
|
2 |
Thợ lặn bậc 2/4 |
3,28 |
7.950.947 |
305.806 |
|
3 |
Thợ lặn bậc 3/4 |
3,72 |
9.017.538 |
346.828 |
|
4 |
Thợ lặn bậc 4/4 |
4,15 |
10.059.887 |
386.919 |
|
|
2. Thợ lặn cấp I |
|
|
|
|
5 |
Thợ lặn cấp I bậc 1/2 |
4,67 |
11.320.403 |
435.400 |
|
6 |
Thợ lặn cấp I bậc 2/2 |
5,27 |
12.774.845 |
491.340 |
|
|
3. Thợ lặn cấp II |
|
|
|
|
7 |
Thợ lặn cấp II |
5,75 |
13.938.398 |
536.092 |
|
BẢNG 6.2: Cấp bậc, hệ số lương thợ lặn vùng II
Số TT |
Thợ lặn |
Hệ số lương |
Lương tháng ( đồng ) |
Lương ngày công ( đồng/ngày công) |
|
|
|||||
|
1. Thợ lặn |
|
|
|
|
1 |
Thợ lặn bậc 1/4 |
2,99 |
6.589.228 |
253.432 |
|
2 |
Thợ lặn bậc 2/4 |
3,28 |
7.228.317 |
278.012 |
|
3 |
Thợ lặn bậc 3/4 |
3,72 |
8.197.970 |
315.307 |
|
4 |
Thợ lặn bậc 4/4 |
4,15 |
9.145.585 |
351.753 |
|
|
2. Thợ lặn cấp I |
|
|
|
|
5 |
Thợ lặn cấp I bậc 1/2 |
4,67 |
10.291.537 |
395.828 |
|
6 |
Thợ lặn cấp I bậc 2/2 |
5,27 |
11.613.790 |
446.684 |
|
|
3. Thợ lặn cấp II |
|
|
|
|
7 |
Thợ lặn cấp II |
5,75 |
12.671.593 |
487.369 |
|