ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1187/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 01 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1325/BXD-VKT
ngày 01/7/2016 của Bộ Xây dựng về việc thống nhất việc áp dụng đơn giá nhân
công xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 808/SXD-KT&VLXD ngày 15/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Đơn giá nhân công: Chi tiết theo
phụ lục đính kèm.
2. Đơn giá nhân công ban hành kèm
theo Quyết định này là cơ sở để lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
bao gồm: Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá
hợp đồng, chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.
1. Đối với đơn giá nhân công trong tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện xong
việc lựa chọn nhà thầu: Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng phù hợp đơn giá nhân công công bố
tại Quyết định này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với đơn giá nhân công trong tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng chủ đầu tư đang
trình thẩm tra, thẩm định: Các cơ quan thẩm tra, thẩm định áp dụng đơn giá nhân
công công bố tại Quyết định này trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các gói thầu đã ký kết hợp đồng
trước khi Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung
hợp đồng đã ký kết.
4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một
số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm
quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa
dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày
06/10/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Chủ đầu tư và các đơn vị hoạt động
xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh Bắc Kạn;
- Cổng TTĐT tỉnh Bắc Kạn;
- CVP, PCVP (ô. Tuấn):
- Lưu VT, CN - XDCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Văn Chí
|
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Công bố kèm theo
Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Phạm vi điều
chỉnh.
Xác định đơn giá nhân công để quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.
2. Đối tượng áp
dụng.
2.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2.2. Khuyến khích các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng
các quy định tại Quyết định này.
3. Xác định đơn
giá nhân công.
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức sau :
Gnc=
LNC x HCB x 1/t
Trong đó :
Gnc: Đơn
giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản
xuất xây dựng.
LNC: Mức lương đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày
công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, đã bao gồm các khoản
phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các
yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải
trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
Cụ thể :
- Địa bàn thành phố Bắc Kạn:
2.360.000 đồng/tháng.
- Địa bàn các huyện:
2.300.000 đồng/tháng.
HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
t: 26
ngày làm việc trong tháng.
4. Tổ chức thực
hiện.
4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình căn cứ vào các định mức,
đơn giá hiện hành xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình.
4.2. Đối với những bộ đơn giá xây dựng
cơ bản ban hành tại Quyết định số 952/QĐ-UBND, ngày
25/6/2013 (gọi tắt là Đơn giá 952) và các bộ đơn giá khác do UBND tỉnh ban hành, khi sử dụng các bộ đơn giá này phải tính chênh lệch
chi phí nhân công xây dựng công trình (chênh lệch giữa nhân công đã tính trong
các bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành với bảng giá nhân
công ban hành kèm theo Quyết định này. Việc tính chênh lệch tính cho 1 ngày
công làm việc và phải cùng cấp bậc thợ tương ứng).
4.3. Khi áp dụng đơn giá nhân công tại phụ lục kèm theo Quyết định
này các cơ quan, tổ chức, cá nhân xác định đúng nhóm công
tác cần tính toán quy định tại phụ lục và không nhân hệ số điều chỉnh phụ cấp
nhân công theo thuyết minh và hướng dẫn sử dụng trong các bộ Đơn giá 952 và các
bộ đơn giá khác do UBND tỉnh ban hành.
4.4. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Công bố kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016
của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Bảng số 1: Cấp bậc, đơn giá
nhân công ngày của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Bậc
công nhân xây dựng
|
Mức
lương đầu vào
2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
1
|
1/7
|
140.692
|
159.754
|
137.115
|
155.692
|
2
|
2/7
|
166.108
|
187.892
|
161.885
|
183.115
|
3
|
3/7
|
196.062
|
221.477
|
191.077
|
215.846
|
4
|
4/7
|
231.462
|
259.600
|
225.577
|
253.000
|
5
|
5/7
|
273.215
|
305.892
|
266.269
|
298.115
|
6
|
6/7
|
323.138
|
359.446
|
314.923
|
350.308
|
7
|
7/7
|
381.231
|
422.077
|
371.538
|
411.346
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Công nhân thực hiện các công việc:
- Mộc, nề, sắt,
bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn thiện,
đào, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy và thiết bị
thi công xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ; máy
khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn,...) bao gồm cả nhân công thủ công trực
tiếp phục vụ công tác xây dựng.
2. Nhóm II: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc,
đơn giá nhân công ngày của kỹ sư trực tiếp.
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Bậc
Kỹ sư
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Bậc
1
|
212.400
|
207.000
|
2
|
Bậc
2
|
240.538
|
234.423
|
3
|
Bậc
3
|
268.677
|
261.846
|
4
|
Bậc
4
|
296.815
|
289.269
|
5
|
Bậc
5
|
324.954
|
316.692
|
6
|
Bậc
6
|
353.092
|
344.115
|
7
|
Bậc
7
|
381.231
|
371.538
|
8
|
Bậc
8
|
394.207
|
384.185
|
Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm
được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn nhân công
áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc,
đơn giá nhân công ngày của nghệ nhân.
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Cấp
bậc nghệ nhân
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Bậc
1
|
567.308
|
552.885
|
2
|
Bậc
2
|
610.877
|
595.346
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại Bảng
số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc,
đơn giá nhân công ngày của công nhân lái xe.
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Bậc
lái xe
|
Nhóm
xe
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
1
|
1
|
197.877
|
192.846
|
2
|
2
|
1
|
233.277
|
227.346
|
3
|
3
|
1
|
276.846
|
269.808
|
4
|
4
|
1
|
326.769
|
318.462
|
5
|
1
|
2
|
227.831
|
222.038
|
6
|
2
|
2
|
266.862
|
260.077
|
7
|
3
|
2
|
312.246
|
304.308
|
8
|
4
|
2
|
367.615
|
358.269
|
9
|
1
|
3
|
271.400
|
264.500
|
10
|
2
|
3
|
317.692
|
309.615
|
11
|
3
|
3
|
373.062
|
363.577
|
12
|
4
|
3
|
437.508
|
426.385
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 7.5T; cần
trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ
dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải
trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T: ô tô
chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê
tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở
lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên;
cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5: Bậc, đơn giá nhân
công ngày của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1. Cấp bậc,
đơn giá nhân công ngày của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2
của tàu ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc.
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Chức danh/Cấp bậc
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
1
|
Thuyền trưởng, bậc 1
|
338.569
|
375.785
|
329.962
|
366.231
|
2
|
Thuyền trưởng,
bậc 2
|
354.908
|
395.754
|
345.885
|
385.692
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1
|
287.738
|
322.231
|
280.423
|
314.038
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2
|
299.538
|
341.292
|
291.923
|
332.615
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1
|
241.446
|
265.954
|
235.308
|
259.192
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2
|
255.062
|
281.385
|
248.577
|
274.231
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, đơn giá nhân công ngày của thủy thủ, thợ
máy, thợ điện.
TT
|
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Thủy thủ
|
1
|
175.185
|
170.731
|
2
|
Thủy thủ
|
2
|
197.877
|
192.846
|
3
|
Thủy thủ
|
3
|
227.831
|
222.038
|
4
|
Thủy thủ
|
4
|
256.877
|
250.346
|
5
|
Thợ máy, thợ điện
|
1
|
186.077
|
181.346
|
6
|
Thợ máy, thợ điện
|
2
|
213.308
|
207.885
|
7
|
Thợ máy, thợ điện
|
3
|
241.446
|
235.308
|
8
|
Thợ máy, thợ điện
|
4
|
271.400
|
264.500
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, đơn giá
nhân công ngày của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo
vét sông.
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Chức
danh theo nhóm tàu
|
Mức
lương đầu vào 2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
Cấp
bậc thợ
|
Cấp
bậc thợ
|
Bậc
1
|
Bậc
2
|
Bậc 1
|
Bậc
2
|
I
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
354.908
|
377.600
|
345.885
|
368.000
|
2
|
Máy trưởng
|
317.692
|
338.569
|
309.615
|
329.962
|
3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
315.877
|
336.754
|
307.846
|
328.192
|
4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
287.738
|
317.692
|
280.423
|
309.615
|
II
|
Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
396.662
|
424.800
|
386.577
|
414.000
|
2
|
Máy trưởng
|
377.600
|
396.662
|
368.000
|
386.577
|
3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
371.246
|
390.308
|
361.808
|
380.385
|
4
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
338.569
|
354.908
|
329.962
|
345.885
|
III
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
442.954
|
471.092
|
431.692
|
459.115
|
2
|
Máy trưởng
|
427.523
|
460.200
|
416.654
|
448.500
|
3
|
Điện trưởng
|
377.600
|
395.754
|
368.000
|
385.692
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
424.800
|
446.585
|
414.000
|
435.231
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
396.662
|
424.800
|
386.577
|
414.000
|
Bảng số 6: Cấp bậc,
đơn giá nhân công ngày của thợ lặn.
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Chức
danh
|
Cấp
bậc thợ
|
Mức
lương đầu vào
2.360.000 đồng/tháng
|
Mức
lương đầu vào 2.300.000 đồng/tháng
|
1
|
Thợ lặn
|
1
|
271.400
|
264.500
|
2
|
Thợ lặn
|
2
|
297.723
|
290.154
|
3
|
Thơ lặn
|
3
|
337.662
|
329.077
|
4
|
Thợ lặn
|
4
|
376.692
|
367.115
|
5
|
Thợ lặn cấp 1
|
1
|
423.892
|
413.115
|
6
|
Thợ lặn cấp 1
|
2
|
478.354
|
466.192
|
7
|
Thợ lặn cấp 2
|
1
|
521.923
|
508.654
|