Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
a) Nhằm nâng cao nhận thức và
hành động, tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày
07/7/2023 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Quyết định số
819/QĐ-TTg); Quyết định số 1319/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (viết tắt là Quyết định số 1319/QĐ-TTg) và Quyết định số 203/QĐ-TTg
ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch
hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết
tắt là Quyết định số 203/QĐ-TTg).
b) Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp, danh mục các dự án cụ thể để triển khai thực hiện theo từng giai đoạn từ
nay đến năm 2030, phù hợp với điều kiện của tỉnh; xác định rõ phương thức, nguồn
lực, cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai
thực hiện.
c) Định hướng cho các Sở, ban,
ngành và địa phương xây dựng kế hoạch, phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị
liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy
hoạch trong từng giai đoạn.
a) Kế hoạch thực hiện quy hoạch
phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 819/QĐ-TTg và các Quyết định số 1319/QĐ-TTg, Quyết định số
203/QĐ-TTg.
b) Đảm bảo tính tuân thủ, tính
kế thừa các chương trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn giữa
các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương.
c) Đảm bảo tính khả thi, linh
hoạt trong quá trình tổ chức thực hiện; không để xảy ra tiêu cực, tham nhũng,
lãng phí khi sử dụng các nguồn lực.
d) Huy động tối đa các nguồn lực
và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển hạ tầng phòng cháy và
chữa cháy.
đ) Phân bổ nguồn lực có trọng
tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa
nguồn lực, đầu tư công tập trung cho các dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu
tiên đầu tư quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-TTg.
e) Đề cao tính chủ động của các
Sở, ban, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện, đồng thời tăng cường
giám sát, kiểm tra ở các cấp.
Ưu tiên phân bổ vốn trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn
2026 - 2030 để xây dựng mới công trình trụ sở, doanh trại cho lực lượng Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ- TTg (Chi tiết theo Phụ lục II kèm
theo Kế hoạch này).
1. Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất
quốc gia, các quy hoạch ngành có liên quan và chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 của Quốc hội,
các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp xây
dựng phương án bố trí đất đai phục vụ phát triển mạng lưới trụ sở, doanh trại,
công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh
phù hợp với quy định của Luật Quy hoạch, Luật Đất đai và các quy định có liên
quan.
2. Đối với nhu cầu sử dụng đất
dành cho hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (hệ thống cung cấp nước, giao
thông, thông tin liên lạc, trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng phòng
cháy và chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện): Các Sở,
ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
phối hợp xây dựng phương án bố trí đất đai trong quy hoạch tỉnh, ngành, lĩnh vực
liên quan và không thuộc quy hoạch sử dụng đất an ninh.
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ
của Kế hoạch này được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước theo phân
cấp, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo về
thời gian, tiến độ thực hiện. Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
phối hợp chặt chẽ trong việc nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố
trí ngân sách hằng năm bảo đảm thực hiện các nội dung quy hoạch đảm bảo hiệu quả,
đúng quy trình, quy định. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác
ngoài nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp
với các ngành, địa phương và đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, đánh giá thực
tế nhu cầu phát triển hạ tầng từng địa bàn, khu vực để đề xuất danh mục ưu tiên
đầu tư hợp lý, đảm bảo đầu tư tập trung, có trọng điểm và phù hợp với khả năng
bố trí nguồn lực.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp
với Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế,
chính sách phù hợp để đáp ứng đủ nhu cầu về vốn đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch. Đồng thời tiếp tục nghiên cứu cơ chế,
chính sách huy động nguồn lực để triển khai quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện/Hoàn thành
|
I
|
Thực
hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Tổ chức công bố quy hoạch, tuyên
truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các tổ
chức, nhân dân trong tỉnh tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham
gia phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024
|
2
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy
hoạch, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với nội dung Quyết
định số 819/QĐ-TTg, Quyết định số 1319/QĐ-TTg và Quyết định số 203/QĐ-TTg và
các quy định có liên quan; triển khai thực hiện lưu trữ Hồ sơ quy hoạch theo
quy định; cung cấp các dữ liệu quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ xây dựng Hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
|
Công an tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024
|
3
|
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện
quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Công an tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
II
|
Hoàn
thiện văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về phòng cháy và
chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để tạo hành
lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động đầu tư, quản lý, khai thác, bảo trì hệ
thống cấp nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
|
Sở Xây dựng
|
Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến cơ chế, chính sách để thực hiện khả
thi, hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, bảo
đảm tính thống nhất, đồng bộ với thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021 - 2030 của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất để hoàn
thiện các văn bản quy phạm pháp luật về thu hút nguồn vốn, quản lý và sử dụng
các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách cho phát triển hạ tầng phòng cháy và
chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính
|
Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024
|
III
|
Lập,
điều chỉnh quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, xây dựng
các quy hoạch, dự án có liên quan đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch
hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Công an tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức tích hợp các nội dung
quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy vào quy hoạch ngành thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời cập nhật những nội dung liên quan
trong quy hoạch ngành để đảm bảo tuân thủ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Công an tỉnh, các ngành, địa phương liên quan
|
Hằng năm
|
IV
|
Phát
triển mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa
cháy
|
|
|
|
1
|
Xây dựng trụ sở, doanh trại,
công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
ưu tiên bố trí trụ sở các Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy,
bảo đảm mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 Đội Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công
trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện nghiệp vụ, chỉ huy điều hành,… đáp
ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
|
Công an tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành, địa phương có
liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng trụ sở, công trình của
lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện.
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng, bố trí trụ sở làm việc
cho các Đội phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành; bảo đảm điều kiện hoạt động
cho các Đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở và chuyên ngành phù hợp với quy hoạch,
định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp
luật.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; các Sở, ngành liên quan
|
Công an tỉnh, các địa phương và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2.2
|
Bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc
và bảo đảm các điều kiện hoạt động cho lực lượng dân phòng phù hợp với quy
mô, tính chất hoạt động ở địa phương.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2.3
|
Nghiên cứu thí điểm thành lập
và bố trí địa điểm hoạt động cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
tình nguyện tại các khu đô thị, khu dân cư, làng nghề sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ, cụm gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3
|
Phát triển hệ thống cung cấp
nước phục vụ phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển đồng bộ hệ thống cấp
nước phòng cháy, chữa cháy tại các đô thị, khu, cụm công nghiệp đảm bảo tổng
lưu lượng nước chữa cháy phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị,
khu, cụm công nghiệp và các ngành, lĩnh vực có liên quan; các đường ống, họng,
trụ lấy nước chữa cháy đảm bảo các yêu cầu về lưu lượng, áp lực cần thiết
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy và được lắp đặt thống
nhất trên toàn bộ hệ thống cấp nước đô thị, khu, cụm công nghiệp và các địa
bàn trọng điểm thuộc phạm vi lập quy hoạch của tỉnh.
|
UBND các huyện, thành phố và các Sở, ban, ngành liên quan
|
Công an tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3.2
|
Khai thác triệt để và sử dụng
hiệu quả các nguồn nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy; hoàn thành
xây dựng các điểm lấy nước (bến, bãi, hố ga) thuận tiện cho xe chữa
cháy lấy nước tại các ao, hồ, sông, suối, kênh,… được quy hoạch làm nguồn nước
phòng cháy, chữa cháy.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3.3
|
Xây dựng các bể nước phòng
cháy, chữa cháy cho từng khu vực tại các khu dân cư có đường hẹp, không thể lắp
đặt họng, trụ nước chữa cháy hoặc không có hệ thống cấp nước tập trung và nguồn
nước tự nhiên; phấn đấu đến năm 2030 hầu hết các khu dân cư trên đều được xây
dựng bể nước phòng cháy, chữa cháy.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4
|
Phát triển hệ thống giao
thông phục vụ phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
4.1
|
Phát triển đồng bộ hệ thống giao
thông đường bộ đảm bảo phục vụ chữa cháy. Phấn đấu đến năm 2030, bảo đảm các
tuyến đường giao thông đường bộ đến trung tâm cấp huyện đáp ứng yêu cầu phục
vụ phòng cháy, chữa cháy (bảo đảm chiều cao, chiều rộng thông thủy, tải trọng
của đường, cầu, cống, bãi đỗ và bãi quay cho xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục
vụ chữa cháy hoạt động).
|
Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4.2
|
Từng bước mở rộng, nâng cấp
các tuyến đường, phố, ngõ trong các khu dân cư cũ để xe chữa cháy có thể hoạt
động; giải quyết dứt điểm tình trạng các đường, phố, ngõ vào khu dân cư bị chắn
bởi đường dây viễn thông, điện lực, các loại cọc, cổng, rào, barie, mái che,
mái vẩy làm cản trở khả năng di chuyển của xe chữa cháy và các loại xe chuyên
dụng phục vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4.3
|
Khai thác sử dụng hiệu quả mạng
lưới giao thông đường thủy nội địa, đường biển, mạng lưới đường sắt phục vụ
công tác phòng cháy và chữa cháy.
|
Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5
|
Phát triển hệ thống thông tin
liên lạc phục vụ phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
5.1
|
Đảm bảo hệ thống thông tin đồng
bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin
chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa
phương, hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các Sở, ban,
ngành liên quan; hoàn thành chuyển đổi số và cung cấp dịch vụ công mức độ cao
nhất trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh.
|
Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các địa phương và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.2
|
Thiết lập hệ thống Trung tâm
thông tin chỉ huy điều hành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh
gắn với triển khai “Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy
và truyền tin báo sự cố” trên cơ sở hạ tầng truyền dẫn cáp quang và mạng
thông tin liên lạc vệ tinh Bộ Công an.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.3
|
Đảm bảo 100% các đơn vị Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh được trang bị
hệ thống bộ đàm công nghệ số theo tiêu chuẩn định mức; 100% địa bàn trung tâm
tỉnh, cấp huyện và một số cấp xã gần địa bàn trung tâm được phủ sóng hệ thống
bộ đàm công nghệ số; đảm bảo hệ thống Hội nghị truyền hình kết nối đồng bộ từ
Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.4
|
Hoàn thành xây dựng hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố trên
phạm vi toàn tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5.5
|
Thiết lập hệ thống thông tin liên
lạc phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các lực lượng
phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành. Cơ sở, dân phòng và tình nguyện theo quy
định của pháp luật.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
V
|
Thu
hút nguồn vốn cho phát triển hạ tầng và triển khai thực hiện các dự án đầu tư
phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn
cho công tác quy hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; đầu tư xây dựng
hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình);
xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân tài trợ
cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách.
|
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2
|
Cân đối ngân sách, bố trí đủ
nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở,
doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh
sát PCCC và CNCH đến năm 2030, trong đó chủ yếu là nguồn ngân sách nhà nước.
|
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3
|
Huy động đa dạng các nguồn lực
từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực
hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm
bảo triển khai hiệu quả, khả thi.
|
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các ngành liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4
|
Huy động nguồn vốn đầu tư cho
công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ từ các nguồn ngân sách nhà
nước, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu
khác theo quy định của pháp luật.
|
Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Năm 2024/2030
|
5
|
Lập, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu
tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
|
Công an tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
6
|
Lập, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy
và chữa cháy tại các Sở, ban, ngành, địa phương.
|
Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Công an tỉnh, các ngành và đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
VI
|
Phát
triển nguồn nhân lực phòng cháy và chữa cháy
|
|
|
|
1
|
Đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu,
nâng cao chất lượng đào tạo (gồm cả hệ ngoài ngành Công an) để
phù hợp với nhu cầu hằng năm và từng thời kỳ.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
2
|
Chú trọng trong công tác tuyển
sinh, tuyển dụng; kịp thời báo cáo đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu lựa chọn số
chiến sĩ nghĩa vụ có nguyện vọng phục vụ chuyên nghiệp trong lực lượng Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phù hợp với nhu cầu hằng năm và
từng thời kỳ, tuyển chọn những người có sức khỏe tốt và kỹ năng để huấn luyện
trở thành chiến sĩ chuyên nghiệp và cán bộ chuyên môn kỹ thuật cao, tinh
thông về nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
|
Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|
3
|
Củng cố và phát triển lực lượng
phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức
lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường
nguồn nhân lực phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên
dịa bàn tỉnh.
|
Công an tỉnh, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024/2030
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung,
hoàn thiện chế độ, chính sách nhằm thu hút nhân lực phục vụ chuyên nghiệp, nhất
là cán bộ, chiến sĩ trực tiếp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và lái xe chữa cháy;
bảo đảm quân số cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ đáp ứng yêu cầu chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
trong tình hình mới.
|
Công an tỉnh
|
Sở Nội vụ, các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm 2024/2030
|