UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 293/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 21 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO VỆ ĐA DẠNG
SINH HỌC TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường,
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn
cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn
cứ Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt đề cương, dự toán và phân bổ kinh phí cho Dự án “Điều tra,
đánh giá thực trạng đa dạng sinh học; xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh
học tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 566/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế
hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030 gồm những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu đến năm 2020
- Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trên địa
bàn tỉnh;
- Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật;
- Kiểm định và ngăn chặn các loài sinh vật ngoại
lai xâm hại;
- Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước ở địa phương
về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Thúc đẩy cộng đồng địa phương tham gia quản lý và
bảo tồn tài nguyên sinh vật
1.2. Định hướng đến năm 2030
- Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học một cách đầy
đủ, hệ thống;
- Hoàn thiện tổ chức, cơ chế, chính sách và văn bản
quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến việc thực thi pháp luật về quản lý đa
dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Hoàn chỉnh hệ thống các khu vực bảo tồn đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh.
2. Các nhiệm vụ chính
- Bảo tồn và Phát triển đa dạng sinh học trên địa
bàn tỉnh;
- Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật;
- Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Đẩy mạnh các mô hình quản lý tài nguyên sinh vật
dựa vào cộng đồng.
3. Một số giải pháp chính
- Tăng cường truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận
thức cộng đồng;
- Phát huy vai trò cộng đồng bảo vệ sự phát triển
đa dạng sinh học.
- Đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư cho đa dạng sinh
học và an toàn sinh học.
- Kiện toàn tổ chức và tăng cường năng lực cho hệ
thống quản lý nhà nước về đa dạng sinh học cấp tỉnh, huyện và cấp cơ sở.
- Phát triển kinh tế xã hội gắn liền với bảo vệ tài
nguyên sinh vật và đa dạng sinh học.
- Áp dụng các giải pháp khoa học công nghệ, tiến bộ
kỹ thuật để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật.
- Tăng cường hợp tác giữa các tỉnh về bảo vệ đa dạng
sinh học và an toàn sinh vật;
- Tăng cường hợp tác quốc tế về đa dạng sinh học và
an toàn sinh vật;
- Ứng dụng khoa học - công nghệ vào quản lý đa dạng
sinh học.
4. Các hành động bảo vệ đa
dạng sinh học
* Giai đoạn 1 (từ năm nay đến
năm 2020): tập trung ưu tiên các dự án có tính chất cấp
thiết như: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng, đào tạo nguồn nhân lực.
* Giai đoạn 2 (từ năm 2020-
2030): thực hiện các chương trình bảo tồn tiếp theo,
xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học, an toàn sinh học của tỉnh.
4.1. Các hành động từ nay đến năm 2020
Hành động 1: Kiện toàn hệ thống
quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh.
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hải
Dương nhằm tạo cơ sở hoạch định các khu vực đa dạng sinh học quan trọng của tỉnh
như: Khu vực rừng tự nhiên tại thị xã Chí Linh, khu vực núi đá vôi tại huyện
Kinh Môn, khu vực Đảo Cò, huyện Thanh Miện, vùng Rươi tại xã An Thanh huyện Tứ
Kỳ, diện tích trồng vải thiều tại huyện Thanh Hà...
Hoạt động 2: Rà soát loại bỏ các văn bản chồng chéo, bổ
sung các văn bản mới phù hợp với công tác bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn
sinh học trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng một hệ thống văn bản quản lý có hiệu
quả và đồng bộ, định hướng tốt cho các hoạt động quản lý và bảo vệ tài nguyên
sinh vật.
Hoạt động 3: Đào tạo nguồn nhân lực về quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học
nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu thực tế đề ra của công tác quản lý tài nguyên sinh
vật, đủ khả năng giải quyết những khó khăn, thách thức của tỉnh trong việc duy
trì và bảo vệ tính ĐDSH.
Hành động 2: Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của cộng đồng về đa dạng
sinh học và an toàn sinh học
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
đa dạng sinh học nhằm trang bị các kiến thức cho người dân về các quy định của
Nhà nước trong lĩnh vực quản lí tài nguyên sinh vật, nâng cao ý thức và trách
nhiệm của người dân trong việc duy trì tính đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động 2: Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn, phát triển và sử dụng
bền vững tài nguyên sinh vật nhằm giúp các cộng đồng hiểu biết rõ hơn về ý
nghĩa và tầm quan trọng của tài nguyên sinh vật; trang bị các kiến thức và nâng
cao năng lực khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật cho các cộng
đồng dân cư.
Hoạt động 3: Xây dựng và tổ chức thường xuyên các chương trình truyền thông, các
khóa đào tạo, tập huấn về đa dạng sinh học và an toàn sinh học nhằm: cung cấp
thông tin, phổ biến các kiến thức mới và nâng cao năng lực của người dân trong
lĩnh vực bảo vệ tính đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
Hành động 3: Quản lý, bảo tồn
các khu vực đa dạng sinh học quan trọng trên địa bàn tỉnh
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Nâng cao hiệu quả quản lý của Ban quản lý rừng nhằm duy trì và bảo vệ diện
tích rừng tự nhiên tại Hải Dương, gắn kết yếu tố tâm linh với công tác bảo vệ rừng
và du lịch sinh thái.
Hoạt
động 2: Lập dự án lồng ghép phát triển du lịch và
bảo vệ môi trường Đảo Cò, Thanh Miện nhằm bảo vệ sinh cảnh sống cho các loài
chim, cò; kết hợp phát triển du lịch nâng cao thu nhập cho người dân tạo ra mô
hình quản lý tài nguyên sinh vật bền vững dựa vào cộng đồng.
Hoạt động 3: Xây dựng mô hình bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm tại khu vực rừng
xã Hoàng Hoa Thám và xã Bắc An, thị xã Chí Linh nhằm bảo tồn tại chỗ các loài động
thực vật quý hiếm, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và các loài đặc hữu trong rừng
tự nhiên của tỉnh Hải Dương.
Hoạt động 4: Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch phục hồi các hệ sinh
thái trên núi đá vôi, huyện Kinh Môn
Hoạt động 5: Lập dự án bảo tồn và quy hoạch vùng nuôi Rươi tại xã An Thanh, huyện Tứ
Kỳ, Hải Dương nhằm bảo vệ hệ sinh thái nước đặc trưng của tỉnh; khai thác và sử
dụng bền vững nguồn Rươi tự nhiên; nâng cao thu nhập cho người dân.
Hoạt động 6: Xây dựng mô hình (lập dự án) bảo tồn giống
vải thiều Thanh Hà nhằm lưu giữ nguồn gen quý và đặc sản nổi tiếng của tỉnh Hải
Dương; phát triển sản phẩm vải thiều chất lượng cao tạo thu nhập cho người trồng
vải.
Hoạt động 7: Tiếp tục trồng mới rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm phủ xanh đất trống, đồi
trọc, tăng độ che phủ của rừng; tạo điều kiện tốt cho các loài sinh vật tự
nhiên phát triển; bảo vệ đất và hạn chế thiên tai.
4.2. Các hành động trong giai đoạn 2020 - 2030
Hành động 4: Hoàn thiện và
phát triển hệ thống giám sát, bảo tồn tài nguyên sinh vật trên địa bàn tỉnh
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư phát triển các khu du lịch sinh
thái gắn kết với bảo tồn đa dạng sinh học theo quy hoạch nhằm gắn kết hoạt động
bảo tồn tài nguyên sinh vật với phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho người
dân.
Hoạt động 2: Xây dựng mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tại các khu vực quan trọng
về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh nhằm theo dõi diễn biến chất lượng của
tài nguyên sinh vật, tính đa dạng sinh học để kịp thời có những biện pháp quản
lý phù hợp, hiệu quả.
Hành động 5: Xây dựng cơ sở
dữ liệu đa dạng sinh học, an toàn sinh học của tỉnh
Xây dựng hệ thống tích hợp dữ liệu
quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học tỉnh Hải Dương nhằm thống nhất các
nguồn dữ liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng và khai thác dữ liệu cho các cơ quan
quản lý nhà nước và các đối tượng có liên quan tới hoạt động quản lý tài nguyên
sinh vật trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu
UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học theo quy định
của luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 và Luật Đa dạng sinh học năm 2008.
- Trình UBND tỉnh
quyết định các biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật và an
toàn sinh học ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
- Tổ chức chỉ
đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ đa dạng sinh học sau khi được xét duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
về pháp luật và thông tin về lĩnh vực tài nguyên và môi trường nói chung và tài
nguyên sinh vật nói riêng.
- Chỉ đạo, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên sinh vật và an toàn sinh học
cho cán bộ cấp huyện, xã.
- Thanh tra,
kiểm tra việc thi hành pháp luật, các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý
các vi phạm pháp luật về quản lý tài nguyên sinh vật theo các quy định hiện
hành.
- Tham gia thẩm
định các dự án, công trình có nội dung liên quan tới tài nguyên và môi trường,
đánh giá tác động môi trường của các dự án có liên quan tới bảo tồn đa dạng
sinh học.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho
UBND tỉnh về quản lý tài nguyên rừng, hoạt động thủy sản, nông nghiệp. Tổ chức
các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển trong lĩnh vực Nông - Lâm - Ngư; Chỉ
đạo và giám sát các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
thực hiện kế hoạch hành động bảo tồn Đa dạng sinh học.
- Chịu trách
nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và kế hoạch hành động đa dạng sinh học của tỉnh.
- Tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch phát triển về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở phù hợp với kế hoạch hành động đa dạng
sinh học.
- Thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về đa dạng sinh học.
- Xây dựng
phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý
đa dạng sinh học trong lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
- Trình UBND tỉnh
quyết định thành lập các khu rừng phòng hộ, các khu rừng đặc dụng và khu rừng
có tầm quan trọng khác thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Xây dựng hệ
thống thông tin và lưu trữ về đa dạng sinh học trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp.
- Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện trao đổi
thông tin trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
- Thực hiện hợp
tác quốc tế theo phân cấp của UBND tỉnh về bảo tồn đa dạng sinh học.
5.3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu cho
UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học
& công nghệ, phát triển tiềm lực về khoa học và công nghệ liên quan đến
lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Xây dựng và
trình UBND tỉnh các biện pháp thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực bảo tồn
đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Hợp tác với
các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh các chương trình nghiên cứu các vấn đề thực tế
bảo tồn đa dạng sinh học thông qua các tổ chức khoa học trong và ngoài nước,
xây dựng các bảo tàng thiên nhiên.
- Xây dựng và
điều phối mạng lưới các trung tâm quản lý dữ liệu điều tra về tình hình đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tuyển
chọn và phê duyệt các cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá, nghiệm thu và
công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực bảo
tồn đa dạng sinh học.
- Thực hiện hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực của Sở có liên quan tới bảo tồn đa dạng sinh học
theo đúng quy định.
5.4. Sở Tài chính
- Phối hợp với
các cơ quan liên quan bố trí các nguồn vốn đầu tư cho các hoạt động của kế hoạch
hành động bảo vệ đa dạng sinh học hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách tỉnh trong hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học.
5.5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với
các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình giáo dục bảo tồn đa dạng sinh học
trong trường học.
- Chỉ đạo các
trường trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục
về bảo tồn đa dạng sinh học.
5.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu
mối, vận động, thu hút, điều phối, quản lý và trình UBND tỉnh về các dự án đầu
tư trong nước, các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hướng dẫn các Sở, Ban,
Ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng các nguồn vốn ODA
và các nguồn vốn viện trợ Phi Chính phủ. Điều phối sự giúp đỡ của các nhà tài
trợ cho lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Phối hợp với
các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh về quy hoạch, chương
trình, kế hoạch hoạt động…liên quan đến lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.
5.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
- Xây dựng
chương trình, dự án phát triển du lịch gắn với bảo tồn tài nguyên sinh vật và
đa dạng sinh học.
- Phối hợp với
Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai các nội dung bảo vệ tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học trong các hoạt
động văn hóa, thể thao và du lịch.
5.8. Ủy ban nhân huyện, thành phố, thị xã
- Chịu trách
nhiệm quản lý, phát triển và sử dụng tài nguyên sinh vật trên địa bàn theo quy
định của pháp luật về bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
- Chỉ đạo
chính quyền cấp xã và tương đương, các cơ quan ban ngành tại địa phương tổ chức
thực hiện kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học.
- Chỉ đạo thực
hiện và tiến hành kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách liên quan tới bảo
tồn đa dạng sinh học của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng tại địa
phương.
(Chi tiết tại Báo cáo tổng kết,
phụ lục các loài sinh vật, Atlat và bản đồ đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương kèm
theo).
Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các
cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Cương
|