BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2929/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức hành
chính trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ, bao gồm: tổ chức xây dựng pháp luật; rà soát, hệ thống hóa,
kiểm tra, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm
pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
kiểm tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; pháp luật quốc tế và hợp
tác quốc tế về pháp luật; giám định tư pháp; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; bồi
thường Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Về công tác xây dựng pháp luật:
a) Lập, cho ý kiến về đề nghị
xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ do Bộ chủ trì xây dựng;
b) Tổng hợp, trình Bộ trưởng
ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật dài hạn, hàng năm của
Bộ; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, tiến độ thực
hiện sau khi được phê duyệt;
c) Soạn thảo, góp ý dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật theo phân công của Bộ trưởng;
d) Thẩm định các dự thảo Thông
tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng; rà soát, kiểm tra hồ sơ dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật trước khi gửi lấy ý kiến góp ý, thẩm định, trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ;
đ) Tổng hợp, đôn đốc các đơn vị
trực thuộc Bộ rà soát, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành luật, nghị quyết, pháp lệnh, nghị định, quyết định trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
2. Về công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị trực thuộc
Bộ;
c) Tổng hợp kết quả rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý những quy định
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp thực
tiễn.
3. Về công tác kiểm tra và xử
lý văn bản quy phạm pháp luật:
a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng
ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ; tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện tự kiểm
tra các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng;
c) Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật có quy định liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ do các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chính quyền địa
phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý đối với các văn bản
quy phạm pháp luật có nội dung trái pháp luật (nếu có);
đ) Kiểm tra, đề xuất xử lý đối
với các văn bản hành chính chứa quy phạm pháp luật nhưng không ban hành bằng
hình thức văn bản quy phạm pháp luật của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ khi có
phản ánh, kiến nghị hoặc khiếu nại của tổ chức, cá nhân.
4. Về công tác hợp nhất văn bản
quy phạm pháp luật:
a) Kiểm tra dự thảo văn bản hợp
nhất do các đơn vị trực thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký xác thực;
xây dựng văn bản hợp nhất theo phân công của Bộ trưởng;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị trực thuộc Bộ.
5. Công tác pháp điển hệ thống
quy phạm pháp luật:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng
ban hành kế hoạch pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc xây dựng, thực hiện, cập nhật bộ pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; thẩm
định, trình Bộ trưởng ký xác thực các đề mục thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ, gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Về công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật:
a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng
chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng
năm của Bộ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức đội ngũ tuyên truyền
viên pháp luật; tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ báo cáo
viên, tuyên truyền viên pháp luật về tài nguyên và môi trường theo phân công của
Bộ trưởng;
d) Tổ chức thực hiện các hoạt động
thông tin, truyền thông về pháp luật; biên soạn, phát hành các tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin pháp luật, thông cáo báo chí về công tác
pháp chế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định;
đ) Làm nhiệm vụ cơ quan thường
trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ;
e) Tổ chức dịch văn bản quy phạm
pháp luật ra tiếng nước ngoài theo phân công của Bộ trưởng;
g) Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật theo quy định.
7. Về theo dõi tình hình thi
hành pháp luật:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban
hành kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thu thập thông tin, điều
tra, khảo sát và xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý
công tác thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường. Tổ chức kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
theo quy định của pháp luật; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện phân cấp
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
8. Về kiểm tra thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính:
a) Thực hiện kiểm tra thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận kiểm tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
do Bộ ban hành.
9. Về pháp luật quốc tế và hợp
tác quốc tế về pháp luật:
a) Tham gia, có ý kiến về mặt
pháp lý trong đàm phán, ký kết, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, bảo lưu, hiệu lực,
sửa đổi, bổ sung, gia hạn và nội luật hóa các điều ước quốc tế trong các lĩnh vực
tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;
b) Thẩm định về pháp lý đối với
các thỏa thuận quốc tế mà Bộ hoặc các đơn vị trực thuộc Bộ là một bên trước khi
ký kết;
c) Chủ trì, phối hợp giải quyết
tranh chấp trong quá trình thực hiện các điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế
thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ;
d) Làm đầu mối thông báo và hỏi
đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Bộ và các hiệp định thương mại tự do theo phân công của Bộ trưởng;
đ) Thẩm định về pháp lý đối với
các chương trình, dự án hợp tác quốc tế có toàn bộ hoặc một phần nội dung về
xây dựng pháp luật; tổng hợp, kiểm tra công tác hợp tác quốc tế về pháp luật của
Bộ;
10. Thực hiện hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ theo quy định
của pháp luật.
11. Thực hiện công tác tham mưu
về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
theo phân công của Bộ trưởng.
12. Tham mưu, giúp Bộ trưởng thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường của Nhà nước theo quy định của
pháp luật; tổng hợp, lập danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.
13. Tổng hợp, chuẩn bị giúp Bộ
trưởng trả lời các kiến nghị của cử tri và chất vấn của đại biểu Quốc hội về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; chuẩn bị ý kiến thành viên Chính phủ
đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo phân công của Bộ trưởng.
14. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ công tác pháp chế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
15. Tổ chức và quản lý cộng tác
viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành pháp luật thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ.
16. Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc
thực hiện công tác về giám định tư pháp; làm đầu mối phối hợp với Bộ Tư pháp, Hội
Luật gia Việt Nam; hướng dẫn tổ chức, hoạt động và đầu mối của Chi hội Luật gia
Bộ.
17. Thực hiện chương trình, kế
hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật theo phân công của Bộ trưởng.
18. Tham gia nghiên cứu khoa học,
thực hiện các chương trình, đề án, dự án về pháp luật theo phân công của Bộ trưởng;
phối hợp thẩm định, nghiệm thu các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học phục
vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường.
19. Thực hiện cải cách hành
chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ
trưởng.
20. Báo cáo định kỳ và đột xuất
tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
21. Quản lý công chức, tài sản
thuộc Vụ theo quy định của pháp luật và theo phân công của Bộ trưởng.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Lãnh đạo Vụ Pháp chế có Vụ
trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Vụ; ký
các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các
văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng.
3. Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ
trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
4. Vụ Pháp chế làm việc theo chế
độ thủ trưởng kết hợp chế độ chuyên viên. Vụ trưởng phân công nhiệm vụ đối với
công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số
2639/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
các Vụ: Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy khối cơ sở Bộ TN&MT tại Thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ; Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, PC, TCCB, NQ.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|