Quyết định 292/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2021

Số hiệu 292/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/02/2021
Ngày có hiệu lực 03/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 292/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 03 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Rạch Giá về nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s 20/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 01 năm 2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá năm 2021 với các nội dung sau:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 (so với cùng kỳ năm 2020):

(1) Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn của một số ngành chủ yếu 19.220 tỷ đồng (theo giá so sánh 2010), tăng 4,97% so với 2020. Trong đó:

- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp-thủy sản 4.255 tỷ đồng, giảm 6,24%. Trong đó: (i) Giá trị sản xuất ngành thủy sản 3.802 tỷ đồng, tổng sản lượng khai thác 198.000 tấn, sản lượng nuôi trồng thủy sản 750 tấn. (ii) Giá trị sản xuất nông nghiệp 453 tỷ đồng, tổng sản lượng lương thực 73.740 tấn.

- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp 7.002 tỷ đồng, tăng 5,93%.

- Giá trị sản xuất ngành xây dựng 7.963 tỷ đồng, tăng 11,22%.

(2) Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành) 30.972 tỷ đồng, tăng 10%.

(3) Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống và dịch vụ khác 19.221 tỷ đồng.

(4) Tổng nguồn vốn đu tư phát triển đạt 11.802 tỷ đồng.

(5) Tổng thu ngân sách 1.010 tỷ đồng.

(6) Tổng chi ngân sách 841,543 tỷ đồng.

(7) Xây dựng cơ bản: Phấn đấu giải ngân 95%.

(8) Giảm tỷ lệ sinh 1,7%.

(9) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 0,85%.

(10) Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn 0,42%.

(11) Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường giao thông nông thôn đạt 100%

(12) Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới: 100%

(13) Giải quyết việc làm cho 5.000 lao động.

(14) Có trên 95% gia đình; trên 97% khu phố, ấp và trên 96% đơn vị trực thuộc thành phố đạt danh hiệu văn hóa (theo hướng nâng cao chất lượng).

(15) Huy động trẻ 5 tuổi học mẫu giáo đạt trên 99%; trẻ từ 6 đến 14 tuổi đến trường đạt trên 98,5% (trong đó, trẻ 06 tuổi vào học lp 1 đạt 100%; học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 đạt 99%). Tỷ lệ học sinh bỏ học cấp tiểu học dưới 0,5%; THCS dưới 1,5%. Phấn đấu có ít nhất 04 trường ph thông (01 trường mm non, 02 trường tiu học, 01 trường THCS) được công nhận đạt chuẩn quốc gia kiểm định chất lượng.

(16) Có 12/12 Trạm Y tế phường, xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.

[...]