Quyết định 292/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 292/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/02/2016
Ngày có hiệu lực 11/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Vũ Thị Thu Thuỷ
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 292/2016/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM CHƯA THUỘC DIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 190/LĐTBXH-BVCSTE ngày 29/01/2016; Báo cáo thẩm định số 05/BC-STP ngày 18/01/2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các chính sách quy định tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Thu Thủy

 

QUY ĐỊNH

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM CHƯA THUỘC DIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, thời gian áp dụng

1. Đối tượng: Trẻ em trong độ tuổi theo quy định của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chưa thuộc diện được hưởng một số chính sách hiện hành của Nhà nước thuộc các trường hợp quy định tại Quyết định này.

2. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2020.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng là trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại không có khả năng cấp dưỡng để đảm bảo cuộc sống tối thiểu và sự phát triển bình thường của trẻ, cụ thể là trong trường hợp người còn lại: Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng theo quy định của Trung ương, của tỉnh; thuộc hộ nghèo; thuộc hộ cận nghèo; bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án.

2. Người còn lại bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án là người mất tích từ 24 tháng liên tục trở lên, trong thời gian đó gia đình không có tin tức xác thực về người đó còn sống hay chết. Thời hạn 24 tháng được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.

3. Trẻ em thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân của hộ gia đình nghèo là trẻ em thuộc hộ gia đình có mức thu nhập cụ thể như sau:

[...]