ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2014/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 06
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG: KHAI
THÁC THỦY SẢN BẰNG NGHỀ LƯỚI ĐÁY HÀNG KHƠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 ngày 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định
số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông
tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Trên cơ sở
Công văn số 5461/BNN-TCTS ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc góp ý dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 441/TTr-SKHCN ngày 21 tháng
10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai
thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi.
Ký hiệu QCĐP 2:2014/TV.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG:
KHAI THÁC THỦY SẢN BẰNG NGHỀ LƯỚI ĐÁY HÀNG
KHƠI
Local
technical regulation on the coastal set bagnet fishery of Tra Vinh province
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn này quy
định những điều kiện về ngư cụ, điều kiện đảm bảo an toàn cho người làm việc và
trực canh đối với nghề Lưới Đáy hàng khơi hoạt động khai thác thủy sản thuộc
vùng biển ven bờ tỉnh Trà Vinh, nhằm bảo vệ và khai thác hợp lý nguồn lợi thủy
sản, an toàn lao động trong khai thác thủy sản.
1.2 Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng Lưới Đáy hàng
khơi để khai thác hải sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1.3 Giải thích
thuật ngữ
Trong Quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Lưới Đáy
hàng khơi (hay còn gọi là Lưới Đáy ven biển): là loại
ngư cụ đánh bắt theo nguyên lý lọc nước bắt thủy sản, thủy sản bị lùa vào lưới
dưới tác dụng của dòng chảy và bị giữ lại ở đụt lưới.
1.3.2 Một khẩu
đáy: tương ứng với 01 (một) miệng lưới đáy được lắp đặt
vào 02 (hai) cọc đáy theo khoảng cách nhất định trong quá trình khai thác thủy
sản.
1.3.3 Hàng
đáy: bao gồm một số khẩu đáy bố trí nối tiếp nhau theo
chiều ngang trong quá trình khai thác thủy sản.
1.3.4 Độ mở
ngang: là khoảng cách giữa 02 cọc đáy.
1.3.5 Độ mở đứng:
là khoảng cách tính từ điểm giữa giềng trên đến điểm
giữa giềng dưới của khẩu đáy khi ngư cụ ở trạng thái hoạt động.
1.3.6 Cọc
Quàng chấn: là cọc đáy tại các vị trí đầu mút của hàng
đáy.
1.3.7 Kích thước
mắt lưới (ký hiệu 2a): là số đo khoảng cách hai điểm
giữa của hai gút lưới đối diện của mắt lưới hình thoi được kéo căng theo chiều
ngang hoặc chiều dọc, đơn vị tính là milimet (mm).
1.3.8 Đụt lưới:
là bộ phận cấu thành ngư cụ, có tác dụng để chứa và
thu hoạch sản lượng thủy sản khai thác.
1.3.9 Vùng biển
ven bờ tỉnh Trà Vinh: là vùng biển có tọa độ quy định
tại Phụ lục 3 theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động
thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1 Quy định đối
với các thông số kỹ thuật chính của ngư cụ
Bảng 2.1 Quy định các thông số kỹ thuật chính
của ngư cụ
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
YÊU CẦU KỸ THUẬT/ MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Độ mở ngang
|
Không vượt quá 14 m
|
2
|
Độ mở đứng
|
Không vượt quá 4,5 m
|
3
|
Kích thước mắt lưới tại bộ phận
đụt lưới
|
2a không nhỏ hơn 18 mm
|
2.2 Quy định về
bố trí, lắp đặt hàng đáy
Bảng 2.2 Quy định về bố trí, lắp đặt hàng đáy
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
YÊU CẦU KỸ THUẬT/ MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Độ sâu khu vực lắp đặt hàng
đáy (tính tại mức nước thủy triều thấp nhất)
|
Không nhỏ hơn 05 m
|
2
|
Chiều dài hàng đáy
|
Không vượt quá 14 khẩu
|
3
|
Bố trí khoảng cách giữa 02
hàng đáy liền kề theo phương dòng chảy
|
Không nhỏ hơn 2.500 m
|
4
|
Khoảng cách giữa 02 cọc Quàng
chấn liền kề của 02 hàng đáy theo phương ngang
|
Không nhỏ hơn 50 m
|
2.3 Quy định
điều kiện đảm bảo an toàn cho người làm việc và trực canh trên hàng đáy
2.3.1 Người làm việc và trực canh trên hàng đáy phải thuộc độ tuổi lao động
theo quy định hiện hành, có sức khỏe tốt, biết bơi lội và sử dụng thành thạo
các trang thiết bị cứu sinh trong trường hợp khẩn cấp.
2.3.2 Quy định số lượng lao động, chòi trực canh.
Bảng 2.3.2 Định mức bố trí số lao động, chòi
trực canh
TT
|
HẠNG MỤC
|
MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Chòi trực canh
|
Tối thiểu 06 khẩu đáy trang bị
01 chòi
|
2
|
Số lao động trực canh
|
02 người trên 01 chòi
|
2.3.3 Kết cấu chòi canh
2.3.3.1 Nền (sàn) có bề mặt cứng, không thấm nước, không đọng nước, không trơn
trợt, diện tích từ 05 - 06 m2, chiều cao mái từ 1,6 - 1,8 m, độ cao mặt sàn so
với mực nước biển (tại mức nước thủy triều cao nhất) tối thiểu 2,5 m.
2.3.3.2 Vật liệu dùng để đặt bếp nấu phải là vật liệu không cháy. Trường hợp
vách xung quanh buồng bếp làm bằng gỗ hoặc vật liệu dễ cháy thì phải có tấm
ngăn cách giữa bếp lò và vách bằng vật liệu không cháy, khoảng cách từ mặt
ngoài của bếp đến tấm ngăn không nhỏ hơn 0,25 m.
2.3.4 Quy định
về trang thiết bị trên chòi canh
Bảng 2.3.4 Quy định về trang thiết bị trên
chòi canh
TT
|
HẠNG MỤC
|
MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Trang bị cứu sinh
|
1.1
|
Phao áo
|
01 chiếc/người
|
1.2
|
Phao tròn
|
01 chiếc/chòi
|
2
|
Trang bị thông tin liên lạc
|
2.1
|
Radio trực canh nghe thông
báo thời tiết
|
01 chiếc
|
2.2
|
Máy bộ đàm 02 chiều công suất
từ 15W trở lên
|
01 chiếc (có thể thay thế bằng
điện thoại di động đối với những nơi đã có phủ sóng liên lạc)
|
3
|
Trang bị cứu hỏa
|
Bình cứu hỏa: 01 bình/chòi;
xô, gàu, thùng cát, mền
|
4
|
Trang bị y tế
|
01 tủ thuốc sơ cấp cứu/hàng
đáy
|
Ghi chú: Tủ thuốc y tế được trang bị một số thuốc điều trị bệnh thông thường:
đau bụng, tiêu chảy, cảm cúm, cầm máu, côn trùng đốt, trang - thiết bị phục vụ
sơ cứu, băng bó vết thương,...
2.3.5 Điều kiện
bắt buộc phải rời khỏi hàng đáy
Người trực canh
trên hàng đáy bắt buộc phải rời khỏi hàng đáy về nơi trú ẩn an toàn trước 48 giờ
khi nhận được tin có áp thấp nhiệt đới hoặc bão, thời tiết xấu như tố lốc, gió
giật thường xuyên từ cấp 6 trở lên, thủy triều dâng cao bất thường ảnh hưởng trực
tiếp đến khu vực sản xuất hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền
về phòng chống lụt bão.
2.4 Quy định vật
hiệu, tín hiệu hướng dẫn, cảnh báo trong điều kiện khai thác, ngưng khai thác của
ngư cụ
Bảng 2.4. Quy định bố trí, lắp đặt tín hiệu, vật
hiệu
TT
|
Vật hiệu/ tín hiệu
|
Ban ngày
|
Ban đêm
|
Quy định bố trí
|
Đang hoạt động
|
Ngưng hoạt động
|
Đang hoạt động
|
Ngưng hoạt động
|
1
|
Vật hiệu: Hình nón đen
|
Bắt buộc
|
Khuyến khích
|
không
|
Không
|
Bố trí giữa hàng đáy, khoảng cách
từ vật hiệu đến mặt nước (tại mức nước thủy triều cao nhất) tối thiểu 03 m
|
2
|
Tín hiệu: Đèn ánh sáng trắng,
liên tục,hoặc chớp, góc chiếu sáng 3600, chiếu xa tối thiểu 100 m
|
Không
|
Không
|
Bắt buộc
|
Khuyến khích
|
Bố trí 01 đèn/cọc đáy tại các
vị trí cọc Quàng chấn, đối với các cọc bên trong, cách khoảng tối đa 03 khẩu
đáy thì bố trí 01 đèn. Khoảng cách từ đèn đến mặt nước (tại mức nước thủy triều
cao nhất) tối thiểu 03 m. Thắp sáng từ 06 giờ chiều đến 06 giờ sáng hôm sau
|
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Khai thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi là ngành nghề sản xuất,
kinh doanh có điều kiện. Việc quản lý, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
khai thác thủy sản bằng nghề Lưới Đáy hàng khơi thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản; Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản và
các quy định hiện hành.
3.2. Tổ chức, cá nhân không được phép lắp đặt hàng đáy mới để khai thác thủy
sản theo quy định của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 Hướng dẫn thực hiện
Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về Điều kiện
sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
3.3. Đối với các tổ chức cá nhân hoạt động khai thác thủy sản nghề Lưới
Đáy hàng khơi trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực: Được phép hoãn thi
hành trong 01 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực để thực hiện chuyển đổi
ngư cụ phù hợp.
4. GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
4.1 Tổ chức, cá nhân nêu tại khoản 1.2 của Quy chuẩn này chịu sự thanh tra,
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của các cơ quan chức năng có thẩm quyền của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc chính quyền địa phương cấp huyện, xã.
4.2 Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo các quy định
hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân
nêu tại khoản 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này nhằm đảm
bảo phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
6.1 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan
chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến, hướng dẫn
và thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý tại từng thời điểm, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này.
6.3 Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.