ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2014/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 23
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG: KHAI
THÁC THỦY SẢN BẰNG NGHỀ RẬP XẾP TRÊN ĐỊA TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 ngày 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định
số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông
tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Trên cơ sở
Công văn số 5461/BNN-TCTS ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc góp ý dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 415/TTr-SKHCN ngày 30 tháng 9
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai
thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh.
Ký hiệu QCĐP
1:2014/TV.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công
nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG:
KHAI THÁC THỦY SẢN BẰNG NGHỀ RẬP XẾP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
Local
technical regulation on the Trap fishery of Tra Vinh province
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các
thông số kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật bố trí ngư cụ trong khai thác thủy sản bằng
nghề Rập xếp nhằm bảo vệ và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản thuộc vùng biển
ven bờ tỉnh Trà Vinh.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng Rập xếp để khai thác hải sản trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1.3 Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Rập xếp: là loại
ngư cụ cố định, dùng phương pháp bẫy để khai thác (đánh bắt) các loài thủy sản.
1.3.2 Một đơn vị Rập xếp: tương
ứng với 01 (một) chiếc Rập xếp đơn lẻ.
1.3.3 Giàn Rập xếp: bao
gồm một số chiếc Rập xếp liên kết với nhau trong quá trình khai thác thủy sản.
1.3.4 Đường Rập xếp: bao
gồm một số giàn Rập xếp được bố trí nối tiếp nhau trong quá trình khai thác thủy
sản.
1.3.5 Kích thước mắt lưới
(ký hiệu 2a): là số đo khoảng cách hai điểm giữa của hai gút lưới đối diện
của mắt lưới hình thoi được kéo căng theo chiều ngang hoặc chiều dọc, đơn vị
tính là milimet (mm).
1.3.6 Đụt lưới: là bộ phận
cấu thành ngư cụ, có tác dụng dùng để chứa và thu hoạch sản lượng thủy sản khai
thác.
1.3.7 Phao ganh: là
trang thiết bị nổi thuộc bộ phận cấu thành ngư cụ để định vị
2 đầu giàn Rập xếp trong quá
trình khai thác thủy sản.
1.3.8 Vùng biển ven bờ tỉnh
Trà Vinh: là vùng biển có tọa độ quy định tại Phụ lục 3 theo Quyết định số
12/2013/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định
về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1 Quy định đối với các
thông số kỹ thuật chính của ngư cụ
Bảng
2.1 Quy định đối với các thông số kỹ thuật chính
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
YÊU CẦU KỸ THUẬT/MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Khung
|
Vật liệu: Không bị gỉ sét,
không bị ăn mòn
|
2
|
Kích thước mắt lưới tại bộ phận
đụt lưới
|
2a không nhỏ hơn 18 mm
|
3
|
Neo
|
Trọng lượng không nhỏ hơn 05
kg
|
4
|
Cờ hiệu
|
- Vật liệu: Vải không thắm nước,
màu vàng cam.
- Quy cách: Hình tam giác
cân, cạnh đáy ≥ 25 cm, chiều cao ≥ 35 cm.
- Hướng dẫn bố trí: Liên kết
với phao ganh, bố trí cách mặt nước tối thiểu 0,8 m.
|
5
|
Đèn hiệu
|
- Yêu cầu kỹ thuật: Ánh sáng
trắng, liên tục, hoặc chớp, góc chiếu sáng 3600, chiếu xa tối thiểu 50 m. Thắp
sáng từ 6 giờ chiều đến 6 giờ sáng hôm sau.
- Hướng dẫn bố trí: Bố trí
trên 02 cờ phao ganh.
|
2.2 Quy định về
bố trí ngư cụ trong khai thác thủy sản
Bảng 2.2 Quy định về bố trí ngư cụ trong khai thác
thủy sản
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
YÊU CẦU KỸ THUẬT/ MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Độ sâu ngư trường khai thác
(tính tại mức nước thủy triều thấp nhất)
|
Không nhỏ hơn 05 m
|
2
|
Số lượng Rập xếp trang bị
trên 01 giàn Rập xếp
|
Không vượt quá 25 chiếc
|
3
|
Khoảng cách giữa 02 giàn Rập
xếp trong cùng 01 đường Rập xếp
|
Không nhỏ hơn 25 m
|
4
|
Khoảng cách giữa 02 đường Rập
xếp
|
Không nhỏ hơn 100 m
|
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Khai thác thủy sản
nghề Rập xếp là ngành nghề sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Trình tự, thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản nghề Rập xếp thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của
Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định
số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về
lĩnh vực thủy sản và các quy định hiện hành.
3.2. Đối với các tổ chức
cá nhân hoạt động khai thác thủy sản nghề Rập xếp trước thời điểm Quy chuẩn này
có hiệu lực: Được phép hoãn thi hành trong 01 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có
hiệu lực để thực hiện chuyển đổi ngư cụ phù hợp.
3.3. Các tổ chức, cá
nhân hoạt động khai thác thủy sản nghề Rập xếp sau thời điểm quy chuẩn này có
hiệu lực thì áp dụng từ thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực.
4. GIÁM SÁT
VIỆC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
4.1 Tổ chức, cá nhân nêu
tại khoản 1.2 của Quy chuẩn này chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
của cơ quan chức năng có thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc chính quyền địa phương cấp huyện, xã.
4.2 Việc thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo các quy định hiện hành.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân nêu tại khoản
1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này nhằm đảm bảo phát
triển bền vững nguồn lợi thủy sản.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUY CHUẨN
6.1 Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn
này.
6.2. Căn cứ vào yêu cầu
quản lý tại từng thời điểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
6.3 Trong trường hợp các
quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo quy định tại văn bản mới.