ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2016/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 02
tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG: KHAI THÁC RUỐC TỰ NHIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 ngày 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Trên cơ sở Công văn số 9874/BNN-KHCN ngày 07
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
góp ý dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 644/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương: Khai thác Ruốc tự nhiên.
Ký hiệu QCĐP
01:2016/TV.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ
quan cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Trung Hoàng
|
QCĐP
01: 2016/TV
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG:
KHAI THÁC RUỐC TỰ NHIÊN (Acetes orientanlis)
Local
technical regulation: exploitation of Acetes orientanlis
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định
những điều kiện về: ngư cụ, mùa vụ, khu vực khai thác, bố trí ngư cụ trong khai
thác và đảm bảo an toàn trong hoạt động khai thác Ruốc tự nhiên nhằm bảo vệ và
khai thác hợp lý nguồn lợi thủy sản, an toàn lao động, an toàn hàng hải, an
toàn giao thông đường thủy nội địa.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng ngư cụ để khai thác Ruốc tự nhiên
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1.3 Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1 Ruốc tự nhiên
(sau đây gọi tắt là Ruốc): đề cập trong quy chuẩn này là loài động vật giáp
xác, sinh trưởng ngoài tự nhiên, có tên khoa học là Acetesorientanlis.
1.3.2 Ngư cụ khai
thác Ruốc tự nhiên: đề cập trong quy chuẩn này là Lưới đáy ruốc (hay thuật ngữ địa
phương gọi là Lưới đáy mùng, sau đây gọi tắt là ngư cụ khai thác) thuộc loại
ngư cụ cố định hoạt động theo nguyên lý “lọc nước lấy thủy sản”, có cấu tạo
phần áo lưới bằng lưới tấm Polyethylene - PE dệt không gút lưới; được cố định
bằng cọc hoặc hệ thống phao - neo trong quá trình hoạt động.
1.3.3 Một khẩu đáy:
tương ứng với 01 (một) miệng lưới đáy được lắp đặt vào 02 (hai) cọc đáy hoặc hệ
thống phao - neo theo khoảng cách nhất định trong quá trình hoạt động.
1.3.4 Hàng đáy: bao
gồm một số khẩu đáy bố trí nối tiếp nhau theo chiều ngang trong quá trình hoạt động.
1.3.5 Độ mở ngang: là
khoảng cách giữa 02 cọc đáy (sử dụng phương pháp đóng cọc cố định khẩu đáy)
hoặc khoảng cách giữa 02 phao (sử dụng hệ thống phao - neo cố định khẩu đáy).
1.3.6 Độ mở đứng: là
khoảng cách tính từ điểm giữa giềng trên đến điểm giữa giềng dưới của khẩu đáy
khi ngư cụ ở trạng thái hoạt động.
1.3.7 Kích thước mắt
lưới (ký hiệu 2a): là số đo khoảng cách của 2 cạnh liên tiếp trong một mắt lưới
của tấm lưới dệt được kéo căng, đơn vị tính là milimet (mm).
1.3.8 Đụt lưới: là bộ
phận cấu thành ngư cụ, có tác dụng để chứa và thu hoạch sản lượng thủy sản khai
thác.
2.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu về thông
số kỹ thuật chính của ngư cụ khai thác
Bảng 2.1 Yêu cầu về thông số
kỹ thuật chính của ngư cụ khai thác
TT
|
TÊN
HẠNG MỤC
|
YÊU
CẦU KỸ THUẬT/MỨC QUY ĐỊNH
|
1
|
Độ mở ngang
|
Không vượt quá 14m
|
2
|
Độ mở đứng
|
Không vượt quá 3 m
|
3
|
Kích thước đụt lưới
“2a”
|
Không nhỏ hơn 4 mm
|
2.2 Yêu cầu về mùa vụ
khai thác
Mùa vụ khai thác: từ
ngày 01 tháng 3 đến 30 tháng 6 hàng năm.
2.3 Yêu cầu về khu
vực khai thác
2.3.1 Khu vực vùng
biển ven bờ (trừ khu vực luồng hàng hải): Giới hạn bên trong đường gấp khúc
khép kín nối liền các điểm: A, B, C, D, E, 12, F.
2.3.2 Khu vực vùng
nước nội địa (trừ phạm vi luồng đường thủy nội địa):
2.3.2.1 Tuyến Sông Cổ
Chiên: giới hạn từ điểm C2 (nằm trên cửa Cung Hầu) và điểm C3 (ranh giới trên
sông giữa hai tỉnh Trà Vinh và Bến Tre, nằm trên cửa Cổ Chiên) trở về hạ lưu.
2.3.2.2 Tuyến Sông
Hậu: giới hạn từ điểm A1 (ranh giới trên sông giữa hai tỉnh Trà Vinh và Sóc
Trăng, nằm trên cửa Định An) trở về hạ lưu.
2.3.2.3 Tuyến Sông
Long Toàn: giới hạn từ điểm C1 trở về cửa Vàm Láng Nước. Tọa độ các điểm xác định
như sau: A (09030’52”N;106021’05”E); A1(09037’33”N;106014’21”E);B(09033’21”N;106031’21”E);C(09038’00”N;106033’5 2”E); C1 (09040’58”N; 106032’18”E); C2 (09051’05”N; 106029’51”E); C3 (09052’16”N; 106031’48”E); D (09045’12”N; 106037’42”E); E (09039’44”N; 106048’54”E); 12 (09021’27”N; 106040’19”E); F (09018’23”N; 106032’57”E).
2.3.3 Khu vực khai
thác không thuộc phạm vi luồng chạy tàu, thuyền; không thuộc những nơi luồng
giao nhau, không thuộc nơi những đoạn sông cong.
2.3.4 Độ sâu khu vực
khai thác (tính tại mức nước thủy triều thấp nhất): Không nhỏ hơn 05m.
2.4 Yêu cầu bố trí
ngư cụ trong khu vực khai thác
2.4.1 Chiều dài hàng đáy:
Không vượt quá 06 khẩu và không vượt quá 2/3 lòng sông (tính tại mức nước thủy
triều thấp nhất).
2.4.2 Khoảng cách
giữa 02 hàng đáy liền kề theo phương dòng chảy: Đối với vùng biển ven bờ (trừ
khu vực luồng hàng hải): Không nhỏ hơn 2.500 m; và không nhỏ hơn 500 m đối với
vùng nước nội địa (trừ phạm vi luồng đường thủy nội địa).
2.4.3 Khoảng cách
giữa 02 khẩu đáy theo phương ngang:Đối với vùng biển ven bờ (trừ khu vực luồng
hàng hải): Không nhỏ hơn 50m và không nhỏ hơn 20m đối với vùng nước nội địa
(trừ phạm vi luồng đường thủy nội địa).
2.5 Yêu cầu về an
toàn
2.5.1 Tàu thuyền và
người trực canh buộc phải rời khỏi hàng đáy về nơi trú ẩn an toàn trước 48 giờ
khi nhận được tin có áp thấp nhiệt đới hoặc bão, thời tiết xấu như tố lốc, gió
giật thường xuyên từ cấp 6 trở lên, thủy triều dâng cao bất thường ảnh hưởng
trực tiếp đến khu vực sản xuất hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm
quyền.
2.5.2 Yêu cầu về bố
trí vật hiệu, tín hiệu hướng dẫn, cảnh báo trong điều kiện khai thác, ngưng
khai thác của ngư cụ
Bảng 2.2. Yêu cầu về bố trí,
lắp đặt tín hiệu, vật hiệu
TT
|
Vật
hiệu/ tín hiệu
|
Ban
ngày
|
Ban
đêm
|
Yêu
cầu kỹ thuật/ Bố trí, lắp đặt
|
Đang
hoạt động
|
Ngưng
hoạt động
|
Đang
hoạt động
|
Ngưng
hoạt động
|
1
|
Cờ
|
Bắt
buộc
|
Khuyến
khích
|
Không
|
Không
|
- Vật liệu: Vải màu
cam không thắm nước- Quy cách: Hình tam giác cân, cạnh đáy ≥ 25cm, chiều cao ≥
35cm.
- Đặt cố định trên
phao nhóng, cách mặt nước tối thiểu 0,8m.
|
2
|
Đèn
|
Không
|
Không
|
Bắt
buộc
|
Khuyến
khích
|
- Ánh sáng trắng,
liên tục,hoặc chớp, góc chiếu sáng 3600, chiếu xa tối thiểu 100 m.
- Đặt cố định trên
phao nhóng, cách mặt nước tối thiểu 0,8m.
|
2.5.3 Khi kết thúc
mùa vụ khai thác Ruốc tự nhiên, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải tháo
dỡ hàng đáy và thanh thải chướng ngại vật gây ra trong quá trình khai thác.
3.
QUẢN LÝ VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHAI THÁC
Khai thác Ruốc tự
nhiên phải phù hợp với các thông số kỹ thuật của ngư cụ khai thác; mùa vụ khai
thác; khu vực khai thác nêu tại mục 2 của quy chuẩn này.
4.
GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
4.1 Tổ chức, cá nhân nêu
tại mục 1.2 của Quy chuẩn này chịu sự thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
của các cơ quan chức năng có thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc chính quyền địa phương cấp huyện, xã.
4.2 Việc thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo các quy định hiện hành.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân
nêu tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này nhằm đảm
bảo phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản.
5.2. Tổ chức, cá nhân
không được phép lắp đặt hàng đáy mới để khai thác Ruốc tự nhiên kể từ ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực.
5.3. Đối với các tổ
chức, cá nhân hoạt động khai thác Ruốc tự nhiên bằng nghề Lưới đáy ruốc trước
thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản
mà các ngư cụ khai thác Ruốc đã ghi trong Giấy phép phù hợp với mục 2 của Quy
chuẩn này, thì được phép tiếp tục thực hiện khai thác, đánh bắt.
Trường hợp, các ngư
cụ khai thác Ruốc đã được cấp Giấy phép không phù hợp với mục 2 của quy chuẩn
này, thì các tổ chức, cá nhân được gia hạn 12 tháng kể từ ngày quy chuẩn này có
hiệu lực, sau đó phải chuyển đổi.
5.4. Đối với các tổ chức
cá nhân hoạt động khai thác Ruốc tự nhiên bằng nghề Lưới đáy ruốc sau thời điểm
Quy chuẩn này có hiệu lực, thì phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép khai
thác thủy sản theo các thủ tục quy định hiện hành tại các cơ quan quản lý nhà
nước về khai thác thủy sản và theo quy định của quy chuẩn này.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHUẨN
6.1 Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phổ biến, hướng dẫn và thực hiện
Quy chuẩn này.
6.2 Căn cứ vào yêu cầu
quản lý tại từng thời điểm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
6.3 Trong trường hợp các
quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1.
BẢN ĐỒ QUY ĐỊNH KHU VỰC KHAI THÁC RUỐC
TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban
hành kèm theo bộ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên - QCĐP
01: 2016/TV)
Hình
1. Bản đồ quy định khu vực khai thác Ruốc tự nhiên tỉnh Trà Vinh
(Là
phần bên trong đường gấp khúc khép kín nối liền các điểm: A, B, C, C1, C2,
C3,BT-TV, D, E, 12, F)
PHỤ LỤC 2
BẢN VẼ TỔNG THỂ VÀNG LƯỚI, KHẨU ĐÁY
RUỐC
(Mẫu điển hình - Tham
khảo)
(Ban
hành kèm theo bộ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên - QCĐP
01: 2016/TV)
Hình
2. Bản vẽ tổng thể vàng Lưới đáy ruốc
Hình
3. Bản vẽ tổng thể khẩu Lưới đáy ruốc
PHỤ LỤC 3
BẢN VẼ KHAI TRIỂN ÁO LƯỚI ĐÁY RUỐC
(Mẫu điển hình - Tham
khảo)
(Ban
hành kèm theo bộ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên - QCĐP
01: 2016/TV)
Hình
4. Bản vẽ khai triển phần áo Lưới đáy ruốc
PHỤLỤC 4
HƯỚNG DẪN QUY ĐỊNH BỐ TRÍ LẮP ĐẶT VÀ
TRANG BỊ VẬT HIỆU, TÍN HIỆU CHO NGƯ CỤ
(Ban
hành kèm theo bộ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên - QCĐP
01: 2016/TV)
Hình
5. Sơ đồ Quy định bố trí, lắp đặt hàng Lưới đáy ruốc vùng biển ven bờ
Hình
6. Sơ đồ Quy định bố trí, lắp đặt hàng Lưới đáy ruốc vùng nước nội địa
Hình
7. Sơ đồ Quy định bố trí, lắp đặt vật hiệu, tín hiệu Lưới đáy ruốc