Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 29/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/11/2014
Ngày có hiệu lực 14/11/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Duy Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2014/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 04 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM; ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1722/TTr-STC ngày 17 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất; Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; Đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá.

1.1. Áp dụng theo khu vực.

a) Đất đô thị:

- Các phường thuộc thành phố Yên Bái

1,5 %

- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ

1,3 %

- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện)

1,2 %

- Các thị trấn khác thuộc huyện

1,1 %

b) Đất khu vực nông thôn:

- Các xã thuộc thành phố Yên Bái

1,2 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ

0,8 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải

0,6 %

- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã

1,0 %

1.2. Áp dụng theo dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư được ưu đãi.

a) Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật:

- Các phường thuộc thành phố Yên Bái

1,0 %

- Các xã thuộc thành phố Yên Bái

0,8 %

- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ

0,9 %

- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện)

0,75 %

- Thị trấn khác thuộc huyện

0,7 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ

0,5 %

- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã

0,6 %

b) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:

- Các phường thuộc thành phố Yên Bái

1,0 %

- Các xã thuộc thành phố Yên Bái

0,8 %

- Các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ

0,9 %

- Thị trấn trung tâm các huyện (nơi đóng trụ sở UBND huyện)

0,75 %

- Thị trấn khác thuộc huyện

0,7 %

- Các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ

0,5 %

- Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã

0,6 %

c) Đất tại các Khu công nghiệp: 0,5 %

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất).

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 25% đơn giá trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được xác định bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

3. Đơn giá thuê đất có mặt nước.

Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê bằng 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

[...]