Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 2899/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2014
Ngày có hiệu lực 31/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đoàn Văn Việt
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2899/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Nghị quyết 76//NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh
y, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đơn vị thuộc ngành dọc TW thực hi
n nhiệm vụ chính trị tại địa phương;
- Đài PTTH Lâm Đồng, Báo lâm Đồng;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TKCT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đoàn Văn Việt

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. MỤC TIÊU:

Nhằm tiếp tục cụ thể hóa và thực hiện hoàn thành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được ban hành kèm theo Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:

1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2015, cụ thể: trên 80% các chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kịp thời và thực hiện đạt 100% kế hoạch, đồng thời thực hiện xử lý kết quả rà soát đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định trên 80% văn bản QPPL do trung ương ban hành; ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL kịp thời, thực hiện đạt trên 80% kế hoạch và xử lý 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

2. Tchức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC kịp thời, tổ chức thực hiện đạt trên 80% kế hoạch, xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát; TTHC được cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên cổng thông tin điện tử tỉnh và tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị; thực hiện tiếp nhận đúng quy định và xử lý 100% những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.

Đưa vào áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành và trên 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đối với cấp huyện, cấp xã. Áp dụng thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông 30% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành. Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%.

3. 100% các cơ quan, đơn vị được ban hành chức năng, nhiệm vụ đúng theo các quy định của Trung ương, thực hiện thông suốt, không chồng chéo, trùng lp hay bỏ sót nhiệm vụ.

4. Triển khai thực hiện kịp thời kế hoạch cải cách chế độ công vụ công chức của tỉnh; 100% cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện được phê duyệt đề án vị trí việc làm; thực hiện đề án thi tuyển lãnh đạo, quản lý, phấn đấu trong năm 2015 có từ 6 đến 8 sở ngành, UBND cấp huyện tổ chức thi tuyển lãnh đạo từ Trưởng, Phó phòng trở lên; thực hiện đạt trên 90% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, phấn đấu đến hết năm 2015 có ít nhất 80% cán bộ, 100% công chức đạt chuẩn theo quy định, trong đó công chức cấp xã có ít nhất 35% đạt trình độ cao đẳng, đại học.

5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60%.

6. Thực hiện đạt trên 80% kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2015 của tỉnh; mở rộng trên 30% đơn vị cấp xã sử dụng hệ thống văn phòng điện tử; 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi dưới dạng điện tử; 90% CBCC thường xuyên sử dụng hệ thống thư công vụ của tỉnh; tất cả các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 01 và 02, có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3.

Trên 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (những đơn vị đã được UBND tỉnh quy định thực hiện) và đơn vị hành chính cấp huyện được cấp chứng nhận ISO và thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Công tác chỉ đạo, điều hành:

[...]