UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2834/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 24 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý,
khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy
chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1057/TTr-STNTM ngày 25 tháng 9 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập
dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2015.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thu thập dữ liệu
về tài nguyên và môi trường năm 2015.
b) Lập dự toán kinh phí phục vụ
cho việc thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm
2015; gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền
đưa vào Kế hoạch ngân sách tỉnh năm 2015.
c) Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ
thông tin phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản
lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu, thu phí khai
thác và sử dụng theo quy định.
d) Hướng
dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch thu
thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí,
trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Như Điều 3;
- Đ/c CVP; Đ/c Huy Anh - PCVP;
- Lưu: VT, Biên KTN, 40 bản.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA NĂM
2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014 của
UBND tỉnh Sơn La)
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26
tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy chế thu thập, quản lý,
khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn
La, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường
năm 2015 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an
toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước đưa công tác thu thập, lưu
trữ và phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn
tỉnh đi vào nề nếp, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về
tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn
tỉnh.
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên và
môi trường tỉnh Sơn La thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu
thập dữ liệu theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Quyết định
số 12/2011/QĐ-UBND. Việc thực hiện thu thập dữ liệu phải khoa học, phù hợp với
điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; đúng các quy định, quy trình,
quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính
xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên có thể dùng
cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo
việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng,
chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở
dữ liệu.
Phải có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả, dứt điểm
từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
thu thập dữ liệu năm 2015 và rút kinh nghiệm xây dựng Kế hoạch thu thập dữ liệu
cho các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu năm 2012
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các
bản gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước,
địa chất, khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến
đổi khí hậu và đo đạc và bản đồ đã được xử lý và lưu trữ
theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ liệu tài nguyên và môi trường
được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh
Sơn La, bao gồm:
1.1. Dữ liệu về tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn, biến đổi khí hậu
1.1.1. Tài nguyên nước
Báo cáo quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh
Sơn La.
Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra tài nguyên nước.
Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, cho
phép trả lại Giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng các kết quả dự án quy hoạch tài
nguyên nước và các dự án liên quan đến tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước;
trám lấp giếng khoan.
Thu thập hồ sơ về tài nguyên nước
mặt và tài nguyên nước dưới lòng đất.
1.1.2. Khí tượng thủy văn
Các tài liệu, số liệu điều tra cơ
bản về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước, biến đổi khí hậu, suy
giảm tầng ô dôn.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các
loại giấy phép về hoạt động khí tượng thủy văn.
1.1.3. Biến đổi khí hậu
Các chương trình dự án, đề án, kết
quả biến đổi khí hậu.
1.2 Dữ liệu về địa chất và khoáng
sản
Thống kê trữ lượng khoáng sản.
Kết quả điều tra khoanh định khu vực
cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Số liệu thăm dò đánh giá trữ lượng
khoáng sản phục vụ cho đấu giá, định giá các quyền khai thác khoáng sản.
Kết quả điều tra cơ bản địa chất về
tài nguyên khoáng sản và các mẫu vật địa chất, khoáng sản.
Quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản
địa chất về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch về thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản.
Bản đồ địa chất khu vực, địa chất
tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản.
Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng
sản, khu vực có khoáng sản đặc biệt, độc hại, các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản.
Báo cáo quản lý Nhà nước hàng năm
về hoạt động khoán sản.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho
phép, trả lại Giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền
hoạt động khoáng sản.
Dữ liệu về tài nguyên khoáng sản:
Thu thập kết quả của hoạt động khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản định kỳ.
1.3. Dữ liệu về đất đai
Số liệu về điều tra giá đất và bảng
giá đất hàng năm của tỉnh.
Dữ liệu kiểm kê đất đai năm 2010.
Hồ sơ thuê đất, giao đất, thu hồi
chuyển mục đích, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền
với đất.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bản đồ địa chính của giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai;
dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, việc thực hiện các quyền của người
sử dụng đất.
1.4. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
Hệ quy chiếu quốc gia.
Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc
gia; hệ thống điểm đo đạc cơ sở, điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng.
Hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ nền,
bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính và các loại bản đồ chuyên đề khác.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các
loại giấy phép về hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.5. Dữ liệu về môi trường
Các kết quả điều tra, khảo sát về
môi trường.
Dữ liệu, thông tin về đa dạng sinh
học.
Dữ liệu, thông tin về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Kết quả điều tra, khảo sát về hiện
trạng môi trường, chất thải nguy hại, chất thải rắn thông thường.
Danh sách, thông tin về các nguồn
thải, chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái,
sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; danh mục các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng đã được đưa ra khỏi danh sách.
Thông tin, dữ liệu quan trắc môi
trường.
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các
loại giấy phép về môi trường.
1.6. Hồ sơ, kết quả giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền giải quyết.
1.7. Hồ sơ, kết quả của các dự án,
chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường
có sử dụng ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà
nước.
2. Nâng cấp kho lưu trữ dữ
liệu tại Trung tâm Công nghệ thông tin
2.1. Số hóa dữ liệu
2.1.1. Dữ liệu hồ sơ giao đất
a) Địa bàn thành phố Sơn La
Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ
chức từ năm 2010 - 2012.
Hồ sơ giao đất cho các hộ gia đình
năm 2004.
Hồ sơ thanh tra từ năm 1992 -
2005.
Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995 - 2000
- 2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm
2000 - 2001.
Hồ sơ giao đất Lâm nghiệp năm 2000
- 2001.
Hồ sơ giao đất theo Chỉ thị 10 năm
1999 - 2000.
Sổ địa chính Chỉ thị 10 của 12 xã,
phường.
Sổ mục kê Chỉ thị 10 của 12 xã,
phường.
Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp của
12 xã, phường.
Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp của
12 xã, phường.
Hồ sơ môi trường theo luật 93 và
luật mới từ năm 1993 - 2010.
b) Địa bàn huyện Mai Sơn
Hồ sơ giao đất, thuê đất của các tổ
chức từ năm 2010 - 2012.
Hồ sơ thanh tra từ năm 1992 -
2005.
Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2000 -
2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm
2000 - 2001.
Hồ sơ môi trường theo Luật 93 và
luật mới từ năm 1993 - 2010.
Hồ sơ giao đất theo Chỉ thị 10 năm
1999 - 2000.
Hồ sơ giao đất lâm nghiệp năm 2001
- 2003.
Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp của
19 xã, TT Hát Lót.
Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp của
19 xã, TT Hát Lót.
Sổ địa chính Chỉ thị 10 của 16 xã;
Sổ mục kê Chỉ thị 10 của 16 xã.
c) Địa bàn huyện Yên Châu
Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các tổ
chức từ năm 1992 - 2011.
Hồ sơ thanh tra từ năm 1991 -
2002.
Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2000 -
2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm
2000 - 2001.
Hồ sơ giao đất Chỉ thị 10 năm 1999
- 2000: 203 hồ sơ.
Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm
2001 - 2003.
Hồ sơ môi trường theo Luật 93 và
luật mới từ năm 1993 - 2010.
d) Địa bàn huyện Mộc Châu
Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 2000 -
2005.
Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng năm
2000 - 2001.
2.1.2. Dữ liệu bản đồ
a) Địa bàn Thành phố Sơn La
Bản đồ địa chính năm 1993, 1994 xã
Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Chiềng Sinh, Chiềng An.
Bản đồ địa chính giao đất Chỉ thị
10 của xã Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Chiềng Đen, Chiềng Cọ, Chiềng Ngần, Chiềng
An.
Bản đồ giao đất lâm nghiệp năm
2001 - 2003.
b) Địa bàn huyện Mai Sơn
Bản đồ địa chính năm 1993, 1994:
Xã Mường Bằng, Chiềng Mung, Mường Bon, xã Hát Lót, Cò Nòi - Mai Sơn.
Bản đồ địa chính giao đất Chỉ thị
10 của xã Cò Nòi, Chiềng Mung, xã Hát Lót, Chiềng Chăn, Mường Bằng, Mường Bon.
Bản đồ giao đất lâm nghiệp năm
2001 - 2003: 20 xã.
c) Địa bàn huyện Yên Châu
Bản đồ đo đạc địa chính năm 1997 của
các xã: TT Yên Châu, Chiềng Đông, Chiềng Hặc,
Chiềng Khoi, Chiềng Pằn, Sập Vạt, Chiềng Sàng, Viêng Lán.
Bản đồ đo đạc địa chính Chỉ thị
10.
Bản đồ giao đất lâm nghiệp năm
2002 - 2004.
d) Địa bàn huyện Phù Yên
Bản đồ địa chính năm 2000 - 2003:
13 xã.
2.2. Quản lý kho lưu trữ dữ
liệu
Xây dựng và trình UBND tỉnh
phê duyệt danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La.
Xây dựng và tích hợp vào trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi
trường module quản lý danh mục dữ liệu, tổ chức công bố danh mục dữ
liệu trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Giao nộp dữ liệu tài nguyên và
môi trường
3.1. Cấp tỉnh
Đối với các đơn vị thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao
nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ thông tin.
Đối với các sở, ban, ngành liên
quan: Có trách nhiệm giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Trung tâm
Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu thập,
quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của
UBND tỉnh Sơn La.
3.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp
huyện phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào
lưu trữ theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang
bị đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn
dữ liệu.
4. Kinh phí
Theo
Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28 tháng 5 năm 2014 ban hành Quy trình và Định mức KT - KT xây
dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường.
Kinh phí thu thập, cập nhật,
xây dựng, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường tại Khoản 2 Mục II Kế hoạch
này do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán chi
tiết tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ
liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
-
Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện Kế hoạch
thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2015; gửi Sở Tài chính thẩm định,
tham mưu cho UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền đưa vào Kế hoạch ngân sách tỉnh
năm 2015.
- Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ
thông tin phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản
lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu, thu phí khai
thác và sử dụng theo quy định.
-
Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch
thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp huyện; dự trù kinh
phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh qua Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.