Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu 2820/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2021
Ngày có hiệu lực 23/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2820/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TỪNG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022; Quyết định số 1015/QĐ-BNV ngày 29/09/2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Nam Định năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 02/12/2021 của HĐND tỉnh Nam Định về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2662TTr-SNV ngày 20/12/2021 về việc giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước năm 2022 đối với từng cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là 2.034 biên chế. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện :

1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức được giao, thực hiện việc phân bổ cho các Chi cục, phòng, ban trực thuộc, báo cáo kết quả với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, đảm bảo biên chế tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/6/2020 của Chính phủ.

b) Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, đồng thời thực hiện tốt việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản khác có liên quan.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:

a) Theo dõi, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố quản lý, sử dụng biên chế công chức quản lý hành chính theo đúng quy định.

b) Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế quản lý hành chính nhà nước đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT tỉnh
- Lưu: VP1, VP8

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

 

PHỤ LỤC

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2820/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh)

Stt

Tên đơn vị

Biên chế công chức quản lý hành chính năm 2022

1

2

3

 

Tổng cả tỉnh

2.034

I

Khối Sở, Ban, Ngành

1.136

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

36

2

Văn phòng UBND tỉnh

66

4

Sở Nội vụ

67

5

Sở Nông nghiệp và PTNT

228

6

Sở Công Thương

47

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

44

8

Sở Tài chính

75

9

Sở Xây dựng

48

10

Sở Giao thông vận tải

55

11

Sở Khoa học và Công nghệ

43

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

67

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

59

14

Sở Y tế

67

15

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

55

16

Sở Tư pháp

30

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

60

18

Sở Thông tin Truyền thông

25

19

Thanh tra tỉnh

40

20

Ban quản lý các khu công nghiệp

24

II

Khối huyện, thành phố

896

1

Thành phố Nam Định

121

2

Huyện Mỹ Lộc

71

3

Huyện Vụ Bản

76

4

Huyện Ý Yên

96

5

Huyện Nghĩa Hưng

89

6

Huyện Nam Trực

85

7

Huyện Trực Ninh

84

8

Huyện Hải Hậu

102

9

Huyện Xuân Trường

85

10

Huyện Giao Thủy

87

IV

Dự phòng

2

 

 

 

[...]