Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2023 tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, tạm phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024
Số hiệu | 138/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Lê Quốc Chỉnh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 09 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 50-QĐ/BTCTW, ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Công văn số 4966/BNV-TCBC ngày 03 tháng 9 năm 2023 của Bộ Nội vụ về trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương;
Thực hiện Kế hoạch số 84-KH/TU, ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Nam Định giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 118-KH/TU, ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Nam Định giai đoạn 2024-2026; Thông báo số 938-TB/TU, ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các đề nghị của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh; Thông báo số 930-TB/TU, ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, thông báo ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chuyển Trung tâm y tế cấp huyện trực thuộc Sở Y tế quản lý, về trực thuộc UBND cấp huyện quản lý.
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các Tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tạm giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước năm 2024 trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện là 2.034 biên chế (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tạm phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc khối chính quyền, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024 là 30.312 người làm việc (chưa bao gồm 658 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập tại Điều 3 của nghị quyết này).
Điều 3. Giữ nguyên 658 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập tỉnh Nam Định được Bộ Chính trị bổ sung tại Phụ lục 4 Quyết định số 72-QĐ/TW, ngày 18 tháng 7 năm 2022 và Ban Tổ chức Trung ương giao tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 50-QĐ/BTCTW, ngày 28 tháng 9 năm 2022, và đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung tại Điều 3 Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 và Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2023.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
TẠM GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA
TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG CẢ TỈNH |
2.034 |
I |
Khối Sở, Ban, Ngành |
1.136 |
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
36 |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
66 |
4 |
Sở Nội vụ |
67 |
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
228 |
6 |
Sở Công Thương |
47 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
44 |
8 |
Sở Tài chính |
75 |
9 |
Sở Xây dựng |
48 |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
55 |
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
43 |
12 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
67 |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
59 |
14 |
Sở Y tế |
67 |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
55 |
16 |
Sở Tư pháp |
30 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
60 |
18 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
25 |
19 |
Thanh tra tỉnh |
40 |
20 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
24 |
II |
Khối huyện, thành phố |
896 |
1 |
Thành phố Nam Định |
121 |
2 |
Huyện Mỹ Lộc |
71 |
3 |
Huyện Vụ Bản |
76 |
4 |
Huyện Ý Yên |
96 |
5 |
Huyện Nghĩa Hưng |
89 |
6 |
Huyện Nam Trực |
85 |
7 |
Huyện Trực Ninh |
84 |
8 |
Huyện Hải Hậu |
102 |
9 |
Huyện Xuân Trường |
85 |
10 |
Huyện Giao Thủy |
87 |
III |
Dự phòng |
2 |