ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 282/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 28
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP ĐỊNH
RCEP) CỦA TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp
định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP) của tỉnh Trà Vinh.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc
các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công
Thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng chính phủ (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- BLĐ VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP ĐỊNH
RCEP) CỦA TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 282/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Nhằm kịp thời tuyên truyền, phổ
biến và triển khai thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu
vực (Hiệp định RCEP), gắn với việc phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
đảm bảo đạt chất lượng, hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương.
II. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Hiệp định RCEP và các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới để thực hiện Hiệp định RCEP cho các đối tượng có
liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cộng đồng doanh
nghiệp, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cơ quan quản lý, các thành phần lao động
khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các ấn phẩm,
tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo,
đối thoại nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các
công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định RCEP.
- Quan tâm công tác đào tạo, tập
huấn cho cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan quản lý nhà nước cũng như các
doanh nghiệp về một số lĩnh vực chính như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị
trường các nước tham gia Hiệp định RCEP về đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm,
phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ,... nhằm giúp cho cán bộ, công chức, viên
chức của cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó sẽ
tận dụng và thực hiện Hiệp định RCEP được đầy đủ, hiệu quả.
- Thiết lập đầu mối thông tin về
Hiệp định RCEP tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin các vấn đề có liên quan
đến Hiệp định RCEP.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp
thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của
các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về đầu tư, thương mại để
các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định
về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia Hiệp định RCEP, từ đó
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạch định và triển khai chiến lược
kinh doanh trong nước và đầu tư ra nước ngoài.
- Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền, phổ biến thông qua các hình thức phù hợp, đẩy mạnh sử dụng môi
trường kỹ thuật số hoặc đăng tải tài liệu trên các trang thông tin điện tử của
các cơ quan có thẩm quyền nhằm tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đồng
thời đảm bảo tính tương tác, hiệu quả, tiết kiệm.
2. Công
tác xây dựng pháp luật, thể chế
- Tổ chức thực hiện rà soát các
văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình thực hiện Hiệp định RCEP nhằm kịp thời
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho phù hợp với yêu cầu
của Hiệp định RCEP.
- Sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật phù hợp theo lộ trình quy định của Hiệp định RCEP; trong trường
hợp cần thiết để thực hiện các cam kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục
rút gọn theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế
tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính
sách pháp luật.
- Kiện toàn, củng cố các cơ quan
phụ trách việc thực hiện Hiệp định RCEP của tỉnh để phối hợp chặt chẽ với cơ
quan đầu mối quốc gia về thực hiện Hiệp định RCEP đảm bảo việc thực hiện đầy đủ,
hiệu quả.
3. Nâng
cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP
- Xây dựng và thực hiện các
chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ, hợp tác xã, cơ sở sản xuất
kinh doanh phù hợp với các cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị các giải pháp ứng
phó, chính sách hỗ trợ cho những ngành hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc
thực hiện Hiệp định RCEP.
- Tập trung tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, chuyển đổi số, áp dụng khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất tiên tiến
theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, truy xuất nguồn gốc,
đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Đẩy mạnh các chương trình xúc
tiến đầu tư, xúc tiến thương mại tại các nước tham gia Hiệp định RCEP nhằm
thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường
kinh doanh đầu tư của tỉnh Trà Vinh; tiếp tục hoàn thiện cơ chế khuyến khích,
thu hút đầu tư nước ngoài, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút nguồn
vốn từ các nước thành viên Hiệp định RCEP vào những lĩnh vực trọng điểm.
- Đào tạo kỹ năng chuyên sâu cho
doanh nghiệp, nghiên cứu và khai thác thị trường thành viên; hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng toàn cầu, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số
và kinh doanh bền vững; thúc đẩy kết nối doanh nghiệp với các doanh nghiệp từ
các nước đối tác tham gia Hiệp định RCEP.
- Nâng cao vai trò của các Hội,
Hiệp hội doanh nghiệp; thông qua việc nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng
mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nghiên cứu đánh giá những tác
động của Hiệp định RCEP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ và đề xuất
các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng
chủ lực của tỉnh.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ tại Kế hoạch này từ các nguồn: Ngân sách nhà nước bố trí trong nguồn
kinh phí ngân sách hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách; vốn tài trợ, các
nguồn huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
2. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực ngành của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự
toán kinh phí chi tiết để thực hiện (lồng ghép vào dự toán sự nghiệp hàng năm của
cơ quan, đơn vị) gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương là cơ
quan đầu mối trong triển khai thực hiện và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp
báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh
có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ các nội dung và nhiệm
vụ được phân công của Kế hoạch này, chủ động tổ chức triển khai thực hiện hoặc
phối hợp thực hiện các nội dung có liên quan đến lĩnh vực ngành, đơn vị phụ
trách, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra (đính kèm Phụ lục phân
công nhiệm vụ).
b) Thường xuyên kiểm tra, giám
sát chặt chẽ và định kỳ trước ngày 05 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo
tình hình triển khai và kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo
Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch này,
các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số: 282/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về
Hiệp định RCEP
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về Hiệp định RCEP đến các cơ quan
quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP, tập trung giai đoạn 2022-2024
|
1.2
|
Tổ chức tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về Hiệp
định RCEP cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP, tập trung giai đoạn 2022-2024
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về Hiệp
định RCEP cho cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường,
phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế,...
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
1.4
|
Đăng tải tài liệu về Hiệp định RCEP trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Cổng Thông tin doanh nghiệp và các trang thông tin điện
tử của các cơ quan có thẩm quyền nhằm tăng khả năng tiếp cận của các doanh
nghiệp, đồng thời đảm bảo tính tương tác, hiệu quả, tiết kiệm
|
Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
1.5
|
Cung cấp thông tin, dự báo về thị trường xuất nhập
khẩu, thị trường trong nước giúp doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin,
yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước
tham gia Hiệp định RCEP
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
1.6
|
Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định RCEP tại
Sở Công Thương để cung cấp thông tin các vấn đề có liên quan đến Hiệp định
RCEP
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
2
|
Công tác xây dựng pháp luật
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời
trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của Hiệp định
RCEP; đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có
liên quan trong quá trình xây dựng chính sách pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
2.2
|
Kiện toàn, củng cố các cơ quan phụ trách việc thực
hiện Hiệp định RCEP của tỉnh để phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối quốc
gia về thực hiện Hiệp định đảm bảo việc thực hiện hiệu quả và đầy đủ
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh, tận dụng hiệu quả
Hiệp định RCEP
|
3.1
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế khuyến khích, thu hút nguồn
vốn đầu tư nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định
|
3.2
|
Xây dựng các chương trình phát triển thị trường,
chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi
thế của tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
3.3
|
Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp
và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học và
công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường
|
Sở Công Thương, Sở
nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
3.4
|
Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến
thương mại tại các nước tham gia Hiệp định RCEP. Kết nối doanh nghiệp trong tỉnh
với các doanh nghiệp từ các nước đối tác tham gia Hiệp định RCEP
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
3.5
|
Thúc đẩy các sáng kiến hỗ trợ doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa để liên kết, tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu; đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và kinh doanh bền vững
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
3.6
|
Nâng cao vai trò của các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp;
nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|
3.7
|
Đánh giá những tác động của Hiệp định RCEP đối với
các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ và đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng chủ lực của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực
hiện Hiệp định RCEP
|