Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban ngành tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre

Số hiệu 282/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/02/2019
Ngày có hiệu lực 15/02/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 282/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 15 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre và thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Bến Tre;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 174/TTr-VPUBND ngày 13 tháng 02 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban ngành tỉnh thực hiện tiếp nhn hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (kèm theo Danh sách Sở, ban ngành và Danh mục thủ tục hành chính).

1. Kể từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (gọi tắt: Trung tâm) chính thức hoạt động, địa điểm tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết đối với các thủ tục hành chính nêu trên được thực hiện tại Tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

2. Đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban ngành tỉnh không đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm (Phụ lục 17) thì được thực hiện tại Sở hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở.

Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành tỉnh

1. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các Sở, ban ngành tỉnh tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thm quyền giải quyết, bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định công bố “đơn vị tiếp nhận hồ sơ; cách thức thực hiện” theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.

2. Niêm yết, đăng tải công khai tại trụ sở cơ quan, trên Trang thông tin điện tử cơ quan và Cổng thông tin điện tử của tỉnh các Danh mục thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này.

3. Phối hợp với Trung tâm niêm yết, công khai tại Trung tâm Danh mục thủ tục hành chính và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm.

4. Đối với thủ tục hành chính thuộc Danh mục thủ tục hành chính đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm đã tiếp nhận hồ sơ trước ngày Trung tâm chính thức hoạt động nhưng chưa trả kết quả giải quyết cho tổ chức, công dân thì tiếp tục trả kết quả giải quyết tại Sở hoặc cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở.

5. Thực hiện việc giải thể Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở, ngành kể từ ngày Trung tâm chính thức hoạt động (Danh sách Sở, ngành kèm theo); bố trí, sắp xếp, phân công lại việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết đối với thủ tục hành chính không đưa vào Trung tâm, đảm bảo thuận lợi cho tổ chức, công dân khi đến giao dịch.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục
Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBN
D tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng
: KSTT (02 bộ), TH, HCTC, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT
.TTPVHCC

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

DANH SÁCH

CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Danh mục, số lượng thủ tục hành chính

Danh mục

Tổng số TTHC (tính đến ngày 31/01/2019)

Tổng số TTHC đưa vào thực hiện tại Trung tâm

Tổng số TTHC không đưa vào thực hiện tại Trung tâm

1

Sở Công Thương

Ph lc 1

108

108

0

2

Sở Giao thông vận tải

Phụ lục 2

108

99

9

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phụ lc 3

74

68

6

4

Sở Kế hoạch và Đầu

Phụ lục 4

141

136

5

5

Sở Khoa học và Công nghệ

Phụ lục 5

62

62

0

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phlục 6

111

111

0

7

Sở Nội vụ

Phụ lc 7

80

70

10

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phụ lục 8

156

152

4

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

Phụ lục 9

108

106

2

10

Sở Tài chính

Ph lc 10

31

29

2

11

Sở Tư pháp

Ph lc 11

168

142

26

12

Sở Thông tin và Truyền thông

Phụ lục 12

37

37

0

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Phụ lục 13

113

113

0

14

Sở Xây dựng

Ph lc 14

38

38

0

15

Sở Y tế

Ph lc 15

113

91

22

16

Ban Quản lý các khu công nghiệp

Phụ lục 16

16

16

0

 

Tổng cộng

1464

1378

86

[...]