Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1788/QĐ-UBND và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1788/QĐ-UBND ban hành chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 2811/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/11/2021
Ngày có hiệu lực 24/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2811/QĐ-UBND

An Giang, ngày 24 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1788/QĐ-UBND VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1788/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1528/TTr-STC ngày 22 tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ các Quyết định ban hành chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

1. Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Quyết định số 2240/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 4 Chương II Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.

4. Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục xe ô tô chuyên dùng của Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.

5. Quyết định số 3527/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chủng loại xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1 Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.

7. Quyết định số 3164/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trên địa bàn tỉnh An Giang.

8. Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chủng loại xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1 Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình