Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
Số hiệu | 47/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Đỗ Ngọc An |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUY ĐỊNH KÈM QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2015/QĐ-UBND NGÀY 30/11/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 248/TTr-STC ngày 25/10/2016; sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 435/HĐND-VP ngày 16/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý; cụ thể như sau:
(Chi tiết theo phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2016 và thay thế Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho Sở Y tế tỉnh Lai Châu. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CHI TIẾT SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 47/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT |
Tên đơn vị |
Số lượng |
Chủng loại |
Mục đích sử dụng |
Số Lượng |
1 |
Văn phòng Tỉnh uỷ |
Tối đa 02 xe |
01 xe 16 chỗ, 01 xe 2 cầu |
Xe16 chỗ phục vụ cho các đoàn công tác, xe 2 cầu phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị |
Tối đa 02 xe |
2 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
Tối đa 02 xe |
01 xe 16 chỗ; 01 xe 2 cầu |
Xe 16 chỗ phục vụ chung các chức danh Đại biểu HĐND tỉnh đi giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri; xe 2 cầu phục vụ cho công tác chỉ đạo phòng chống dịch, chống buôn lậu và phòng chống lụt bão thiên tai trên địa bàn |
Tối đa 02 xe |
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tối đa 01 xe |
01 xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, lụt bão |
Tối đa 01 xe |
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
|
|
4.1 |
Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống thiên tai, lụt bão |
Tối đa 01 xe |
4.2 |
Chi cục Thủy lợi |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống thiên tai, lụt bão |
Tối đa 01 xe |
4.3 |
Chi cục Kiểm lâm |
Tối đa 02 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng |
Tối đa 02 xe |
4.4 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống dịch |
Tối đa 01 xe |
4.5 |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe chương trình nước sạch nông thôn |
Tối đa 01 xe |
4.6 |
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố |
Tối đa 01 xe/01 đơn vị |
Xe 2 cầu |
Xe tuần tra và bảo vệ rừng |
Tối đa 01 xe/01 đơn vị |
5 |
Sở Văn hóa Thể thao - Du lịch |
|
|
|
|
5.1 |
Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng |
Tối đa 01 xe |
Xe tải |
Xe phục vụ chiếu phim lưu động |
Tối đa 01 xe |
5.2 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Triển lãm |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải |
Xe phục vụ tuyên truyền lưu động |
Tối đa 01 xe |
5.3 |
Đoàn nghệ thuật |
Tối đa 02 xe |
Xe tải, xe khách |
Xe chở diễn viên và chở thiết bị lưu diễn |
Tối đa 02 xe |
5.4 |
Trung tâm huấn luyện năng khiếu tỉnh |
Tối đa 01 xe |
Xe 16 chỗ |
Xe chở huấn luyện viên, vận động viên đi luyện tập và thi đấu |
Tối đa 01 xe |
6 |
Đài Phát thanh -Truyền hình |
Tối đa 02 xe |
Xe 2 cầu |
Xe truyền hình lưu động |
Tối đa 02 xe |
7 |
Ban An toàn giao thông |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ giao thông |
Tối đa 01 xe |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
8.1 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải |
Xe lấy mẫu và chuyên chở thiết bị đo lường |
Tối đa 01 xe |
9 |
Sở Lao động Thương binh - Xã hội |
|
|
|
|
9.1 |
Trung tâm Đón tiếp thân nhân liệt sĩ, Điều dưỡng người có công |
Tối đa 01 xe |
Xe khách từ 16, 29 - 35 chỗ ngồi |
Xe đưa đón người có công với cách mạng |
Tối đa 01 xe |
9.2 |
Trung tâm bảo trợ xã hội |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải, xe 2 cầu |
Đưa đón trẻ mồ côi, trẻ khuyết tật đi khám chữa bệnh |
Tối đa 01 xe |
9.3 |
Trung tâm điều trị cai nghiện bắt buộc |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải, xe 2 cầu |
Truy bắt đối tượng cai nghiện bỏ trốn, khám chữa bệnh cho đối tượng tại cơ sở y tế |
Tối đa 01 xe |
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
10.1 |
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe kiểm tra hoạt động sự nghiệp môi trường |
Tối đa 01 xe |
11 |
Sở Công thương |
|
|
|
|
11.1 |
Chi cục Quản lý thị trường |
Tối đa 02 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, chống hàng giả |
Tối đa 02 xe |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác giáo dục |
Tối đa 01 xe |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
13.1 |
Trung tâm Phát hành sách - Văn hóa phẩm |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải |
Xe vận chuyển sách, văn hóa phẩm |
Xe bán tải |
14 |
Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình giao thông tỉnh Lai Châu |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải |
Xe quản lý các dự án thuộc lĩnh vực giao thông |
Xe bán tải |
15 |
Sở Giao thông vận tải |
Tối đa 05 xe |
Xe bán tải, xe khách 24 chỗ đã hoán cải |
Xe thanh tra giao thông, xe phục vụ trạm cân |
Xe bán tải |
16 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
16.1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
06 xe |
Xe cứu thương |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương |
16.2 |
Bệnh viện loại 3 tuyến huyện |
03 xe |
Xe cứu thương |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương |
16.3 |
Trung tâm truyền thông và GDSK |
01 xe |
Xe 2 cầu |
Phục vụ công tác truyền thông |
Xe 2 cầu |
16.4 |
Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội |
02 xe |
Xe cứu thương, |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương, |
16.5 |
Trường Trung cấp Y tế |
02 xe |
Xe ca từ 24 - 35 chỗ ngồi |
Đưa đón giáo viên và học sinh |
Xe ca từ 24 - 35 chỗ ngồi |
16.6 |
Trung tâm Phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng |
01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác phòng chống dịch |
Xe 2 cầu |
16.7 |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
02 xe |
Xe 2 cầu |
Phục vụ công tác phòng chống dịch |
Xe 2 cầu |
16.8 |
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mĩ phẩm - Thực phẩm |
01 xe |
Xe 2 cầu |
Phục vụ kiểm tra và lấy mẫu, kiểm nghiệm chất lượng thuốc, thực phẩm |
Xe 2 cầu |
16.9 |
Trung tâm Giám định |
01 xe |
Xe 2 cầu |
Phục vụ khám nghiệm tử thi |
Xe 2 cầu |
16.10 |
Trung tâm y tế dự phòng Thành phố Lai Châu |
01 xe |
Xe bán tải |
Bảo quản thuốc và tiêm phòng dịch lưu động |
Xe bán tải |
16.11 |
Chi cục an toàn Vệ sinh thực phẩm |
01 xe |
Xe 2 cầu |
Phục vụ công tác kiểm tra an toàn thực phẩm |
Xe 2 cầu |
16.12 |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản |
01 xe |
Xe cứu thương |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương |
16.13 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
01 xe |
Xe cứu thương |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương |
16.14 |
Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
01 xe |
Xe cứu thương |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương |
16.15 |
Trung tâm nội tiết tỉnh |
01 xe |
Xe cứu |
Vận chuyển bệnh nhân |
Xe cứu thương |
16.16 |
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh |
02 xe |
Xe bán tải, xe cứu thương |
Xét nghiệm lưu động, giám sát dịch, vận chuyển thuốc Methadone |
Xe bán tải, xe cứu thương |
16.17 |
Trung tâm Y tế các huyện, thành phố |
03 xe/đơn vị |
Xe cứu thương |
Điều chuyển và cấp cứu bệnh nhân |
Xe cứu thương |
17 |
UBND các huyện, thành phố |
Tối đa 04 xe/ đơn vị |
Xe bán tải |
Xe quản lý trật tự đô thị, xe văn hóa thông tin lưu động, xe phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng, phòng chống lụt bão |
Tối đa 04 xe/ đơn vị |